CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – tự do – hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC BÁN HÀNG

 

-  Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

-  Căn cứ Luật thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

-  Căn cứ các văn bản luật liên quan khác;

-  Căn cứ sự tự nguyện và nhất trí của các bên.

 

Hôm nay,ngày ...... tháng ...... năm 2017, tại ………………………….., Chúng tôi gồm có:

 

BÊN ỦY THÁC (Sau đây gọi là Bên A):

-  Ông/ Bà: ………………………… Sinh ngày: …/……/…............

-  CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………….. do………………cấp ngày …/…./……..

-  Địa chỉ thường trú: ....................................................................................

-  Địa chỉ tạm trú: .........................................................................................

-  Điện thoại liên hệ: ………………….

 

BÊN NHẬN ỦY THÁC (Sau đây gọi là Bên B):

-  Hộ kinh doanh: ………………………………………………………………………….

-   Số đăng ký: …………………………………….do Phòng tài chính – kế hoạch của UBND quận/huyện ………………… cấp ngày ………………….

-   Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..

-   Điện thoại liên hệ: ………………….

-   Đại diện hộ kinh doanh: ông/bà ………………………………..

 

Sau khi bàn bạc, trao đổi hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng này với các nội dung điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc ủy thác

Bên  A ủy thác cho Bên B bán những mặt hàng sau:

STT

Tên hàng hóa

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

(VNĐ)

Ghi chú

1.      

 

 

 

 

 

 

2.      

 

 

 

 

 

 

3.      

 

 

 

 

 

 

Điều 2.Thù lao ủy thác

1.  Bên A có trách nhiệm thanh toán thù lao ủy thác cho Bên B với các mức như sau:

a.  Mặt hàng ……. là: ………….. đồng/sản phẩm (Bằng chữ: …………………………)

b.  Mặt hàng ……. là: …………... đồng/sản phẩm  (Bằng chữ: ……………………)

2.  Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc/và tiền mặt, sau khi giao dịch mua bán với bê mua hàng (bên thứ ba) hoàn tất.

3.  Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền hạn của bên A

1.  Nghĩa vụ của bên A:

a.  Giao hàng hóa và cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc Hợp đồng;

b.  Trả thù lao ủy thác cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

c.  Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác.

d.  Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do Bên A gây ra.

2.   Quyền hạn của bên A:

a.  Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng.

b.  Có quyền sở hữu hàng hóa cho tới khi hàng hóa được chuyển quyền sở hữu cho bên thứ ba. Trong bất cứ giai đoạn nào Bên B cũng không có quyền sở hữu đối với hàng hóa ủy thác.

c.  Yêu cầu Bên B giao lại tiền, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy thác và có quyền sở hữu đối với số tiền, lợi ích thu được.

d.  Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

e.  Không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B vi phạm pháp luật.

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của bên B

1.   Nghĩa vụ của bên B:

a.  Đảm bảo có đầy đủ các giấy tờ pháp lý liên quan hoạt động kinh doanh của cửa hàng theo quy định của pháp luật.

b.  Thực hiện bán hàng hóa theo đúng giá mà các bên đã thống nhất và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện định kỳ hàng tuần/tháng.

c.  Chịu trách nhiệm xuất hóa đơn VAT cho bên mua hàng (bên thứ ba) theo quy định.

d.   Bảo quản, giữ gìn toàn bộ các hàng hóa, tài liệu, phương tiện được giao để thực hiện hợp đồng ủy thác một  cách cẩn thận và chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các rủi ro phát sinh.

e.  Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác.

f.   Giao cho Bên A toàn bộ số tiền, lợi ích thu được từ hoạt động bán hàng và các hoạt động khác liên quan.

g.  Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của Bên A, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.

2. Quyền hạn của bên B:

a.  Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc của Hợp đồng.

b.  Được chủ động tìm kiếm khách hàng và thực hiện các công việc cần thiết để bán hàng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

c.  Được nhận thù lao uỷ thác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Điều 5.  Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng

1.  Chấm dứt hợp đồng

     Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a.  Công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng được hoàn thành như các bên đã thỏa thuận tại Hợp đồng này;

b.  Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên có sự thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp đồng;

c.  Bên B không bảo quản, giữ gìn tài sản gây thiệt hại về tài sản cho Bên A và theo đó Bên A yêu cầu chấm dứt Hợp đồng;

d.  Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc/và các trường hợp khác được quy định cụ thể tại Hợp đồng này (nếu có).

2.  Thanh lý Hợp đồng

Các bên cùng thống nhất: trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày các bên hoàn tất việc thanh toán và giao nhận kết quả công việc mà các bên không tiến hành thanh lý Hợp đồng hoặc/và không có ý kiến gì bằng văn bản thì Hợp đồng này mặc nhiên đã được thanh lý; theo đó, ngày thanh lý Hợp đồng là ngày cuối cùng của thời hạn 05 (năm) ngày nêu tại Khoản 2 Điều này.

Điều 6. Giải quyết tranh chấp

1.  Các bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, hoà giải, đảm bảo các bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi lại toàn bộ nội dung các bên đã bàn bạc, thoả thuận).

2.  Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì Tòa án nơi có thẩm quyền sẽ giải quyết.

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

1.  Các bên ký kết Hợp đồng này trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, không bị bất cứ sức ép hay lừa dối nào.

2.  Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan sẽ được các bên thỏa thuận tại Phụ lục hợp đồng hoặc/và các văn bản khác. Những vấn đề chưa được thỏa thuận trong Hợp đồng này hay các văn bản khác giữa hai bênthì được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3.  Hợp đồng này gồm ... (...) trang, được lập thành 04(bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.

4.  Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết.

                                                                               CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

 

                            BÊN A 

                    (Ký, ghi rõ họ tên)

 

                                                   BÊN B

                                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 
Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer