1. Cơ sở pháp lý

- Luật Doanh nghiệp năm 2020

- Luật Đất đai năm 2013       

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hường dẫn thi hành Luật đất đai

- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính

2. Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất

- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

3. Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Được quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Người thực hiện việc góp vốn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp tại văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc sở tài nguyên môi trường gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)

- Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất

- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý việc góp vốn

- Trích lục bản đồ địa chính

- Văn bản ủy quyền công chứng chứng thực (nếu có)

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người chủ sử dụng đất.

Thời gian giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer