Câu hỏi:

Tôi đang có nhu cầu cấp mã số, mã vạch cho sản phẩm thuốc sẽ được bán ra thị trường trong năm tới. Vậy, cho tôi hỏi tôi cần chuẩn bị những hồ sơ gì, nộp ở đâu và chi phí là bao nhiêu? Tôi xin cảm ơn!

Trả lời:

Luật Sao Việt trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Thứ nhất, theo Khoản 1 Điều 1 Thông tư 16/2011/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số, mã vạch ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/BKHCN ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ khoa học công nghệ thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch gồm 01 bộ, cụ thể như sau: 

- Bản đăng ký sử dụng MSMV theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quy định này (02 bản); 

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác (01 bản); 

- Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này (02 bản).”

Bạn có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam/ Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Trong thời gian 02 ngày, bạn sẽ được cấp mã số tạm thời; trong vòng 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch

Thứ hai, Theo khoản 1, 2, 3 Điều 4 Thông tư 232/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số, mã vạch thì:

1. Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch:

STT

Phân loại phí

Mức thu

(đồng/mã)

1

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng)

1.000.000

2

Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN)

300.000

3

Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)

300.000

2. Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài

STT

Phân loại

Mức thu

1

Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm

500.000 đồng/hồ sơ

2

Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm

10.000 đồng/mã

3. Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)

STT

Phân loại phí

Mức thu

(đồng/năm)

1

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1

 

1.1

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm)

500.000

1.2

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm)

800.000

1.3

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm)

1.500.000

1.4

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm)

2.000.000

2

Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN)

200.000

3

Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)

200.000

Lưu ý, trường hợp tổ chức, cá nhân được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30 tháng 6 nộp 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.

Để nhận được ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, bạn đọc vui lòng liên hệ với các Luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Sao Việt qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6243 hoặc E-mail: congtyluatsaoviet@gmail.com.

>>> Tham khảo:

Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh 



Từ Khóa , ,
Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer