Chào Luật sư, có người hỏi vay tiền của tôi với số tiền lớn (2 tỷ đồng) nhưng theo tôi tìm hiều thì người này ngoài nhà đất đang ở thì không có bất kỳ tài sản nào khác. Giờ tôi muốn cho họ vay nhưng với điều kiện phải thế chấp quyền sử dụng đất làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Vậy nếu tôi là cá nhân (không phải tổ chức tín dụng,...) mà nhận thế chấp quyền sử dụng đất thì phải làm thủ tục gì theo quy định pháp luật? Rất mong nhận được phản hồi. Tôi cảm ơn!

Trả lời:

Chào bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Sao Việt. Đối với thắc mắc của bạn, chúng tôi hệ thống lại thành 2 vấn đề như sau:

Thứ nhất, cá nhân có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất không? Bạn đọc xem tại Đây.

Thứ hai, thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền:

Theo quy định tại Nghị định 99/2022/NĐ-CP, để việc thế chấp quyền sử dụng đất có giá trị pháp lý, thì ngoài việc lập hợp đồng thế chấp giữa hai bên, người dân còn phải thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền.

Khi đó, cơ quan có thẩm quyền đăng ký sẽ ghi, cập nhật vào Sổ đăng ký hoặc vào Cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm về việc bên vay dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình hoặc của người khác hoặc đồng thời bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của người vay và của người khác đối với bên nhận nhận thế chấp.

Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất:

Theo Quyết định 2546/QĐ-BTP, Nghị định 99/2022/NĐ-CP, để thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, bạn cần chuẩn bị:

1) Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất:

Trường hợp 1: Đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:  

- Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a tại Phụ lục (01 bản chính).
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định 99/2022/NĐ-CP

Lưu ý:

 - Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, khoản 4 Điều 24 Nghị định 99/2022/NĐ-CP).

- Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

- Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định 99/2022/NĐ-CP).

2. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký

- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;

- Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;

- Qua thư điện tử.

3. Trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.

+ Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.

4, Thời hạn giải quyết đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

- Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo.

Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trên đây là tư vấn của Luật Sao Việt đối với câu hỏi của bạn. Vui lòng liên hệ tư vấn và sử dụng dịch vụ của Công ty Luật TNHH Sao Việt tại:

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

 

 

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer