Mẫu số: 09-MST

(Kèm theo Thông tư số

86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

…….(1)……

…….(2).…..

________

Số:        /TB-....(3)….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày ..…tháng …. năm…….

 

 

 

THÔNG BÁO

Về việc người nộp thuế chuyển địa điểm

________

Thời điểm chuyển địa điểm: ngày... tháng ... năm ...

(Thời điểm cơ quan thuế chốt nghĩa vụ trong hệ thống quản lý thuế)

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Thông tư số 86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024 của Bộ Tài chính quy định về đăng ký thuế.

Căn cứ hồ sơ của người nộp thuế nộp ngày……………………

Cục Thuế/Chi cục Thuế:…………………………………………………………thông báo:

Người nộp thuế:……………………………………………………………………………………..

MST/MSDN: …………………………………………………………………………………………

Chuyển địa điểm kinh doanh từ:

Địa chỉ trụ sở cũ: ………………………..………. Phường/xã …………..…………..…….. Quận/huyện: …………………………………………….. Tỉnh/TP: ……………………………………………

Đến:

Địa chỉ trụ sở mới: ………………………..………. Phường/xã …………..…………..…….. Quận/huyện: …………………………………………….. Tỉnh/TP: ……………………………………………

Số điện thoại liên hệ mới: ……………………………………………………………………….

1. Tình trạng nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến thời điểm chuyển đi:

Mã số thuế

(mã chính, mã nộp thay)

Trạng thái hồ sơ khai thuế

(Hồ sơ nộp chậm chưa xử lý/chưa nộp)

Hồ sơ khai thuế phải nộp

Kỳ tính thuế

Đề nghị tiếp tục xử lý (nếu có)

Tên hồ sơ

Mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thông tin về nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế đến thời điểm chuyển đi:

Mã số thuế (mã chính, mã nộp thay)

Tên Tiểu mục

Mã tiểu mục

Kỳ, thuế

Số còn phải nộp

Số còn nộp thừa

Số tiền thuế GTGT còn khấu trừ chuyển kỳ sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tình trạng thanh tra, kiểm tra đến thời điểm chuyển đi (nếu có):

a) Nội dung thanh tra, kiểm tra: ……………………………………………………………………

b) Thời kỳ thanh tra, kiểm tra: ……………………………………………………………………..

4. Tình hình sử dụng hoá đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi:

☐ Đã quyết toán hoá đơn

☐ Không sử dụng hoá đơn

5. Nhận xét khác: ……………………………………………………………………………………

Đề nghị người nộp thuế <nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh/cơ quan đăng ký hợp tác xã (nếu là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã) hoặc nộp hồ sơ chuyển địa điểm cho cơ quan thuế nơi chuyển đến (trừ doanh nghiệp, hợp tác xã)> trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo này.

Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế:

………..(4)……….., …………(5)…….....

Địa chỉ: …………(6)……….

Số điện thoại:                                                             Địa chỉ E-mail:

Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế và cơ quan thuế có liên quan được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:

- <NNT>;

- <Các bộ phận có liên quan: Thanh tra kiểm tra, ...>;

- ………………..

- Lưu VT, bộ phận ban hành TB.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

_______________________________________

(1): Tên cơ quan thuế cấp trên

(2): Tên cơ quan thuế cấp dưới

(3): Cục Thuế (CT) hoặc Chi cục Thuế (CCT)

(4): Tên cơ quan thuế ban hành Thông báo

(5): Bộ phận mà người nộp thuế có thể liên hệ

(6): Ghi cụ thể địa chỉ cơ quan thuế ban hành Thông báo

(7): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer