CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI

Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử

 

□ Đăng ký mới

□ Thay đổi thông tin

 

 

Tên người nộp thuế:

…………………………………………………………………………………….

Mã số thuế:

…………………………………………………………………………………….

Cơ quan thuế quản lý:

…………………………………………………………………………………….

Người liên hệ:

ại diện theo pháp luật/ Hộ, cá nhân kinh doanh)

…………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………….

ại diện theo pháp luật/ Hộ, cá nhân kinh doanh)

Số CC/CCCD/số định danh/Hộ chiếu (*)...

 

Ngày tháng năm sinh:

Giới tính

 

 

Địa chỉ liên hệ: của NNT

………………………………..

Thư điện tử:………………………………. của NNT

Theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng hóa đơn điện tử như sau:

1. Hình thức hóa đơn:

□ Có mã của cơ quan thuế

□ Hóa đơn khởi tạo từ Máy tính tiền

□ Không có mã của cơ quan thuế

2. Hình thức gửi dữ liệu hóa đơn điện tử:

a. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được Tổng cục Thuế ủy thác

□ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (điểm a khoản 1 Điều 14 của Nghị định)

□ Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (điểm b khoản 1 Điều 14 của Nghị định)

□ Cơ quan thuế hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức, xử lý tài sản công theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công (khoản 1 Điều 15 Nghị định)

b. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế:

□ Gửi trực tiếp đến cơ quan thuế (điểm b1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định).

□ Gửi đến cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (điểm b2, khoản 3, Điều 22 của Nghị định).

□ Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số và các dịch vụ khác tại Việt Nam (điểm a.1 khoản 3 Nghị định)

3. Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử:

□ Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn.

□ Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo Mẫu số 01/TH-HĐĐT(điểm a1, khoản 3 Điều 22 của Nghị định).

4. Loại hóa đơn sử dụng:

□ Hóa đơn GTGT

□ Hóa đơn GTGT tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí

□ Hóa đơn bán hàng

□ Hóa đơn bán hàng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí

□ Hóa đơn thương mại

□ Hóa đơn nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam

□ Hóa đơn bán tài sản công

□ Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia

□ Các loại hóa đơn khác

□ Các chứng t được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn.

5. Danh sách chứng thư số sử dụng:

STT

Tên tổ chức cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử

Số sê-ri chứng thư

Thời hạn sử dụng chứng thư số

Hình thức đăng ký (Thêm mới, gia hạn, ngừng sử dụng)

Từ ngày

Đến ngày

 

 

 

 

 

 

6. Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn

STT

Tên loại hóa đơn ủy nhiệm

Ký hiệu mẫu hóa đơn

Ký hiệu hóa đơn ủy nhiệm

Tên tổ chức được/nhận ủy nhiệm

Mục đích ủy nhiệm

Thời hạn ủy nhiệm

Phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Tổ chức cung cấp dịch vụ

STT

Tên tổ chức cung cấp dịch vụ

Mã số thuế

Thời gian

Ghi chú

Từ ngày

Đến ngày

 

 

 

 

 

 

 

8. Thông tin đơn vị truyền nhận

STT

Tên đơn vị truyền nhận

Mã số thuế

Thời gian

Ghi chú

Từ ngày

Đến ngày

 

 

 

 

 

 

 

9. Thông tin đơn vị hạch toán phụ thuộc cần cấp quyền tra cứu hóa đơn

STT

Tên đơn v

Mã số thuế

Thời gian

Ghi chú

Từ ngày

Đến ngày

 

 

 

 

 

 

 

10. Đề nghị tạm ngừng sử dụng hóa đơn điện tử

Trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử, chúng tôi xin phép tạm ngừng sử dụng hóa đơn điện tử cụ thể như sau:

STT

Thời gian tạm ngừng sử dụng hóa đơn điện tử

Tổ chức cung cấp dịch vụ

Số sê-ri chứng thư

Ghi chú

Từ ngày

Đến ngày

 

 

 

 

 

 

11. Đăng ký tích hợp hóa đơn điện tử với chứng từ điện tử

STT

Tên loại hóa đơn tích hợp

Ký hiệu mẫu hóa đơn tích hợp

Ký hiệu hóa đơn tích hợp

Tên tổ chức được hoặc nhận tích hợp hóa đơn

Mục đích tích hợp

Thời hạn tích hợp

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

 

 

…….., ngày……..tháng…….năm……..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)

Ghi chú:

(*) Đối với người đại diện là người Việt Nam điền thông tin số CC/CCCD/số định danh. Việc sử dụng CC/CCCD/số định danh theo quy định pháp luật về căn cước.

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer