Giấy phép FLEGT là văn bản do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ (trừ lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu) sang Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là EU) theo các quy định tại Nghị định này, Hiệp định Đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản (sau đây viết tắt là VPA/FLEGT) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hiện nay mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép FLEGT được sử dụng theo mẫu số 11 Nghị định 102/2020/NĐ-CP:
Mẫu số 11. Đề nghị cấp giấy phép FLEGT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP FLEGT
Kính gửi: ……………………………..
1. Thông tin chung:
- Tên chủ gỗ đề nghị cấp giấy phép(1): ………………………………………………..
MST/MSDN/CMND/CCCD (2):.. ………………………………………………………..
- Địa chỉ(3): . . …………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………..; Fax (nếu có): …………..; Email: ………………………….
2. Nội dung đề nghị: …………………………………………………………………….
- Số lượng (bằng chữ): …………………………………………………………………
- Đơn vị: ………………………………………………………………………………….
3. Mô tả chi tiết: …………………………………………………………………………
4. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………………………………………….
5. Thời gian dự kiến xuất khẩu: ……………………………………………………….
6. Cửa khẩu xuất khẩu (nêu rõ tên cửa khẩu, tên quốc gia): ………………………
7. Hồ sơ kèm theo gồm(4): ………………………………………………………………
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ...... |
Ghi chú:
(1) Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/ghi đầy đủ họ, tên đối với cá nhân.
(2) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(3) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(4) Kê khai các hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.