Biểu số 01/TNLĐ-T
Ban hành kèm theo TTLT số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2012
Đơn vị báo cáo: Sở Lao động-TBXH tỉnh/thành phố . . . . Mã tỉnh:
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
KỲ BÁO CÁO (6 tháng hoặc cả năm) . . . NĂM . . .
Ngày báo cáo: .................................
Đơn vị nhận báo cáo:
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- Cục Thống kê ……
|
||||||||||||
Loại hình cơ sở |
Mã số
|
Cơ sở
|
Lực lượng lao động |
Tổng số TNLĐ |
Tần suất TNLĐ[1] |
Ghi chú |
||||||
Tổng số |
Số cơ sở tham gia báo cáo |
Tổng số lao động |
Số LĐ tham gia kỳ báo cáo |
Số lao động nữ |
Số người bị nạn |
K TNLĐ |
Kchết |
|||||
Tổng số |
Số người bị chết |
Số người bị thương nặng |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo nhóm ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phân loại TNLĐ
Tên chỉ tiêu thống kê |
Mã số |
Theo mức độ thương tật
|
Thiệt hại do TNLĐ |
||||||||||||
Số vụ TNLĐ |
Số người bị nạn TNLĐ |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động |
Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ)
|
Thiệt hại tài sản (1.000 đ |
|||||||||||
Tổng số |
Số vụ có người chết |
Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên |
Tổng số |
Số lao động nữ |
Số người chết |
Số người bị thương nặng |
Tổng số |
Khoản chi cụ thể của cơ sở |
|||||||
Y tế |
Trả lương trong thời gian điều trị |
Bồi thường /Trợ cấp
|
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo ngành(2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo nguyên nhân(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo yếu tố gây chấn thương(4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo nghề nghiệp(5) |
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Tần suất TNLĐ được tính theo côngthức: K=(Nx100)/P. Tong đó: N số người bị TNLĐ hoặc số người chết trong kỳ báo cáo; P là tổng số lao động trong kỳ báo cáo.
(2) Ghi tên ngành, mã ngành theo danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007, thống nhất ghi cấp 3.
(3) Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động. ( Nhóm 30)
(4) Ghi tên và mã số theo danh mục yếu tố gây chấn thương, thống nhất ghi cấp 2. ( Nhóm 31)
(5) Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh mục nghề nghiệp hiện hành do Tổng Cục Thống kê ban hành, thống nhất ghi cấp 3.( Nhóm 32)