Hoạt động dịch vụ việc làm là một trong những hoạt động kinh doanh quan trọng trong nền kinh tế, góp phần kết nối giữa người lao động và người sử dụng lao động, giữ vai trò trung gian giúp cho thị trường việc làm trở nên sôi động và phát triển.
Đơn vị kinh doanh dịch vụ việc làm được hoạt động dưới 2 hình thức là doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm và trung tâm dịch vụ việc làm. Đối với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, để được phép kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. Đây là một trong những thủ tục bắt buộc mà doanh nghiệp cần thực hiện.
Ảnh minh họa, nguồn: Internet.
1. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ việc làm
Hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ việc làm bao gồm 6 hoạt động chính được quy định cụ thể tại Điều 40 Luật Việc làm 2013 như sau:
- Hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động
- Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động
- Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động
- Phân tích và dự báo thị trường lao động
- Đào tạo kỹ năng, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm
2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định tại Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP bao gồm:
a) Địa điểm: doanh nghiệp đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm ở địa điểm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc đã được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 3 năm trở lên.
b) Ký quỹ: Doanh nghiệp phải thực hiện ký quỹ 300 triệu đồng
c) Người đại diện theo pháp luật:
- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp
- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu TNHS, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;
- Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 2 năm.
3. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
- 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
+ Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
+ Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
- 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Lưu ý: Nếu có văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
4. Trình tự thực hiện:
Bước 1: DN chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ như đã nêu trên để gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
Bước 2: Sở LĐTBXH kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Khi hồ sơ của doanh nghiệp đã đầy đủ, hợp lệ, Sở cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày tháng năm nhận hồ sơ đề nghị cấp phép
Bước 3: Cấp giấy phép
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp;
Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
5. Thẩm quyền cấp phép: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền.
Liên hệ tư vấn và thực hiện dịch vụ xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của Công ty Luật TNHH Sao Việt:
Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:
- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243
Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com