Câu hỏi: Tôi đang có ý định kinh doanh dịch vụ vũ trường. Tôi nghe nói phải được cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường thì mới được phép kinh doanh dịch vụ này. Cho tôi hỏi xin giấy này cần điều kiện gì và thủ tục như thế nào? Mong Luật Sao Việt tư vấn!
Ảnh minh họa, nguồn: Internet.
Trả lời:
Cám ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH Sao Việt. Về vấn đề của bạn, chúng tôi tư vấn cho bạn như sau:
I. Căn cứ pháp lý:
Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
II. Dịch vụ vũ trường là gì?
Dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
III. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Để có thể kinh doanh dịch vụ vũ trường, các cơ sở cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:
Thứ nhất, về tư cách pháp lý: phải là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, về an ninh trật tự: bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Thứ ba, về cơ sở vật chất:
- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ. - Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200 m trở lên.
Thứ tư, về thời gian hoạt động: Không được hoạt động từ 2 giờ sáng đến 8 giờ sáng. Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi; trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.
Ngoài ra tổ chức kinh doanh dịch vụ vũ trường chỉ được được sử dụng các bài hát phổ biến, lưu hành; chấp hành pháp luật lao động đối với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động; bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; tuân thủ quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu; tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá; tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, để đi vào hoạt động kinh doanh dịch vụ vũ trường thì điều kiện tiên quyết mà doanh nghiệp cần đáp ứng là phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
III. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Để tiến hành thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, tổ chức có nhu cầu cần chuẩn bị hồ sơ theo Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục của Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trang thông tin trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
Sau khi Cơ quan cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, có thể gặp 1 trong 2 trường hợp sau:
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Nhận kết quả
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện về kinh doanh dịch vụ vũ trường ,Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau:
- 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
- 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh;
- 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
IV. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, cơ quan có thẩm quyền cấp cũng như điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là Sở VHTT&DL hoặc cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được Sở VHTT&DL phân quyền quản lý.
Trên đây là tư vấn của Luật Sao Việt đối với câu hỏi của bạn. Nếu trong quá trình thực hiện các thủ tục nếu gặp phải các vấn đề cần được giải đáp, bạn vui lòng liên hệ:
Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:
- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243
Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com