Vừa qua, vào ngày 25/7/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 211/2025/NĐ-CP quy định về hoạt động mật mã dân sự và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 14/2022/NĐ-CP. Trong đó, Nghị định mới quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự. Với chủ đề này, bài viết dưới đây của Luật Sao Việt sẽ phân tích, tổng hợp các quy định cùng một số vấn đề liên quan.

Ảnh minh họa (nguồn: Internet)

1. Sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là gì?

Điều 30 Luật An toàn thông tin mạng năm 2015 có quy định: 

“Sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

1. Sản phẩm mật mã dân sự là các tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật và nghiệp vụ mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

2. Dịch vụ mật mã dân sự gồm dịch vụ bảo vệ thông tin sử dụng sản phẩm mật mã dân sự; kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã dân sự; tư vấn bảo mật, an toàn thông tin mạng sử dụng sản phẩm mật mã dân sự”.

Như vậy, đối chiếu với Điều luật trên, sản phẩm mật mã dân sự là các tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật và nghiệp vụ mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước. 

Cụ thể, về thành phần cấu thành sản phẩm mật mã dân sự, sản phẩm mật mã dân sự có thể bao gồm:

- Tài liệu: Là các hướng dẫn, tài liệu kỹ thuật, mô tả thuật toán mã hóa – giải mã, tài liệu nghiệp vụ vận hành hệ thống bảo mật;

- Trang thiết bị kỹ thuật: Bao gồm cả phần cứng (USB token, thiết bị tạo khóa, thiết bị mã hóa dữ liệu, HSM…) và phần mềm (chương trình mã hóa file, phần mềm chữ ký số, ứng dụng OTP…);

- Nghiệp vụ mật mã: Là các quy trình vận hành, khai thác, phân phối khóa mã, quản lý hệ thống mã hóa, xử lý dữ liệu mật hóa…

Việc đưa “nghiệp vụ mật mã” vào phạm vi sản phẩm mật mã dân sự điều chỉnh cả quy trình khai thác, vận hành – tức là bao gồm cả yếu tố kỹ thuật và tổ chức.

Về phạm vi áp dụng: Không bảo vệ bí mật nhà nước, sản phẩm mật mã dân sự chỉ được phép sử dụng để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước. Quy định về phạm vi áp dụng rõ ràng nhằm:

- Phân định thẩm quyền quản lý nhà nước: sản phẩm mật mã dân sự thuộc thẩm quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông; trong khi mật mã bảo vệ bí mật nhà nước thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ;

- Phân biệt mục đích sử dụng: mật mã dân sự phục vụ hoạt động thương mại, dân sự, cá nhân, tổ chức; còn mật mã chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại, lãnh đạo cấp cao;

- Giới hạn mức độ kiểm soát và quy trình cấp phép: các sản phẩm mật mã dân sự chỉ phải đăng ký, kiểm định và công bố hợp chuẩn; còn mật mã chuyên dùng chịu cơ chế kiểm soát nghiêm ngặt hơn.

Về mục đích, các sản phẩm này giúp cá nhân bảo vệ thông tin riêng tư, giúp doanh nghiệp giữ an toàn cho hệ thống khách hàng, giúp xã hội vận hành giao tiếp số an toàn.

2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Nghị định 211/2025/NĐ-CP quy định doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật An toàn thông tin mạng 2025:

a- Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin;

b- Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

c- Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

d- Có phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

đ- Có phương án kinh doanh phù hợp.

Trong đó, Nghị định 211/2025/NĐ-CP đề cập về điều kiện chuyên môn đối với đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật như sau: Doanh nghiệp phải có tối thiểu 02 cán bộ kỹ thuật có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ quản lý, điều hành có bằng tốt nghiệp đại học một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin hoặc có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin.

Ngoài ra, đối với điều kiện về phương án kinh doanh, Nghị định 211/2025/NĐ-CP nêu rằng: Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp với phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm, thực hiện theo mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định này.

3. Các trình tự, thủ tục liên quan đến Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, mật mã dân sự theo Nghị định 221/2025/NĐ-CP

Nghị định quy định cụ thể các trình tự, thủ tục liên quan đến Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo từng trường hợp khác nhau. Để tiện bạn đọc theo dõi, Luật Sao Việt trình bày, tổng hợp dưới dạng bảng biểu:

Cách thức nộp các loại hồ sơ liên quan

Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Ban Cơ yếu Chính phủ, số điện thoại/số fax: 024-3232.3313, thư điện tử: info@nacis.gov.vn, Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn. Hồ sơ nộp trực tuyến phải được ký số theo quy định của pháp luật về chữ ký số.

Loại thủ tục

Thành phần hồ sơ

Thời hạn xử lý

Cấp mới Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, mật mã dân sự

Đơn theo mẫu số 01

Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp/đầu tư

Bản sao văn bằng/chứng chỉ chuyên môn

Phương án kỹ thuật (mẫu 03)

Phương án kinh doanh (mẫu 04)

Phương án bảo mật, an toàn thông tin (mẫu 05)

03 ngày làm việc: Kiểm tra hồ sơ

05 ngày: DN hoàn thiện nếu cần

20 ngày làm việc: Cấp phép (tính từ khi hồ sơ hợp lệ)

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, mật mã dân sự

Đơn theo mẫu số 02

Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp/đầu tư

Bản sao Giấy phép đã cấp

(Nếu bổ sung thêm về sản phẩm/dịch vụ):

+ Phương án kỹ thuật (mẫu 03)

+ Phương án kinh doanh (mẫu 04)

+ Phương án bảo mật (mẫu 05)

03 ngày: Kiểm tra hồ sơ

05 ngày: DN hoàn thiện nếu cần

10 ngày làm việc: Cấp phép

Cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, mật mã dân sự (mất, hư hỏng)

Đơn theo mẫu số 02

04 ngày làm việc (từ khi hồ sơ hợp lệ)

Gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, mật mã dân sự

Đơn theo mẫu số 02

Giấy phép đang còn hiệu lực

Báo cáo hoạt động 2 năm gần nhất

10 ngày làm việc (từ khi hồ sơ hợp lệ)

5. Cấp Giấy phép xuất khẩu / nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Đơn theo mẫu số 07

Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy (đối với nhập khẩu)

01 ngày: Kiểm tra hồ sơ

07 ngày làm việc: Cấp phép (tính từ khi hồ sơ hợp lệ)

Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan, hãy liên hệ với Luật sư và Chuyên viên pháp lý của chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời và hiệu quả.

Liên hệ ngay để được Luật sư, Chuyên viên pháp lý hỗ trợ kịp thời:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

 


 

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer