Theo đó, tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH đã sửa đổi Điều 7 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH về mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động như sau:
- Mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.
- Mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH:
STT |
Thị trường/ngành, nghề, công việc |
Mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới |
1 |
Nhật Bản |
|
|
Mọi ngành, nghề |
0 đồng |
2 |
Đài Loan (Trung Quốc) |
|
|
Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải |
0 đồng |
3 |
Hàn Quốc |
|
|
Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải |
0 đồng |
4 |
Ma-lai-xi-a |
|
|
Lao động giúp việc gia đình |
0 đồng |
5 |
Bru-nây |
|
|
Lao động giúp việc gia đình |
0 đồng |
6 |
Thái Lan |
|
|
Mọi ngành, nghề |
0 đồng |
7 |
Các nước Tây Á |
|
|
Lao động giúp việc gia đình |
0 đồng |
8 |
Ô-xtrây-li-a |
|
|
Lao động nông nghiệp |
0 đồng |
|
|
Trong khi đó, tại Điều 7 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định về mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động như sau:
- Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.
- Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH.