UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 3541/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 phê duyệt phương án điều chỉnh giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn.
Theo đó, giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt điều chỉnh tăng theo 2 lộ trình là:
+ 06 tháng cuối năm 2023;
+ Năm 2024.
Trong đó, phương án điều chỉnh giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt xây dựng với từng nhóm khách hàng sử dụng nước khác nhau.
Cụ thể, với nhóm hộ dân cư, trong 6 tháng cuối năm 2023, mức giá đối với 10m3 đầu tiên (hộ/tháng) được điều chỉnh từ 5.973 đồng/m3 tăng lên 7.500 đồng/m3; từ trên 10-20m3 là 8.800 đồng; từ trên 20-30m3 là 12.000 đồng; từ trên 30m3 là 24.000 đồng.
Từ năm 2024 sẽ là 8.500 đồng/m3 đối với 10m3 đầu tiên; từ trên 10-20m3 là 9.900 đồng; từ trên 20-30m3 là 16.000 đồng; từ trên 30m3 là 27.000 đồng.
Riêng đối với hộ dân thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo, mức giá nước sạch áp dụng tại mức sử dụng nước sạch 10m3 vẫn được giữ nguyên theo mức giá cũ (Quyết định 38/2013/QĐ-UBND) là 5.973 đồng/m3.
- Đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp, phục vụ công cộng: Trong 6 tháng cuối năm 2023, mức giá được điều chỉnh từ 9.955 đồng/m3 tăng lên thành 12.000 đồng/m3. Từ năm 2024 sẽ là 13.500 đồng/m3.
- Đối với đơn vị hoạt động sản xuất vật chất: Trong 6 tháng cuối năm 2023, mức giá được điều chỉnh từ 11.615 đồng/m3 tăng lên thành 15.000 đồng/m3. Từ năm 2024 sẽ là 16.000 đồng/m3.
- Đối với đơn vị kinh doanh dịch vụ: Trong 6 tháng cuối năm 2023, mức giá được điều chỉnh từ 22.068 đồng/m3 tăng lên thành 27.000 đồng/m3; từ năm 2024 sẽ là 29.000 đồng/m3.
TT |
Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt |
Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt (đồng/m3) |
|
Từ ngày 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023 |
Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024 |
||
I |
Hộ dân cư |
||
1 |
Mức đến 10 m3/đồng hồ/tháng |
||
Hộ dân thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo |
5.973 |
5.973 |
|
Hộ dân cư khác |
7.500 |
8.500 |
|
2 |
Từ trên 10-20 m3/đồng hồ/tháng |
8.800 |
9.900 |
3 |
Từ trên 20-30 m3/ đồng hồ/tháng |
12.000 |
16.000 |
4 |
Trên 30 m3/đồng hồ/tháng |
24.000 |
27.000 |
II |
Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; phục vụ mục đích công cộng |
12.000 |
13.500 |
III |
Hoạt động sản xuất vật chất |
15.000 |
16.000 |
IV |
Kinh doanh dịch vụ |
27.000 |
29.000 |
Lưu ý: Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt chưa bao gồm thuế VAT và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
UBND thành phố giao các đơn vị cấp nước chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp nước sạch sinh hoạt bảo đảm chất lượng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT; tổ chức thực hiện phương án giá nước sạch sinh hoạt được UBND thành phố phê duyệt.
Hằng năm, chủ động rà soát việc thực hiện phương án giá nước sạch sinh hoạt theo quy định tại Điều 4 Thông tư 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt.
Giá bán buôn nước sạch sinh hoạt
1. Giá bán buôn nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần đầu tư nước sạch Sông Đà:
TT |
Đơn vị cấp nước |
Giá bán buôn từ 01/7/2023 (đồng/m3) |
Giá bán buôn từ 01/01/2024 (đồng/m3) |
1 |
Công ty TNHH Đồng Tiến Thành Thủ đô |
2.700 |
3.000 |
2 |
Công ty cổ phần nước sạch Tây Hà Nội |
2.700 |
3.000 |
3 |
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Ngọc Hải |
2.700 |
3.000 |
4 |
Công ty cổ phần Viwaco (mức giá để điều hòa cho 03 đơn vị cấp nước nêu trên2) |
5.820 |
5.820 |
5 |
Các trường hợp còn lại |
5.070 |
5.070 |
2. Giá bán buôn nước sạch sinh hoạt của Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội:
TT |
Đơn vị |
Giá bán buôn từ 01/7/2023 (đồng/m3) |
Giá bán buôn từ 01/01/2024 (đồng/m3) |
1 |
Công ty cổ phần nước sạch số 2 Hà Nội |
3.146 |
4.000 |
2 |
Công ty cổ phần nước sạch số 3 Hà Nội |
8.326 |
9.100 |
3 |
Công ty cổ phần Viwaco |
8.326 |
9.100 |
4 |
Công ty cổ phần nước sạch Tây Hà Nội |
5.070 |
5.070 |