STT
|
Tên của Viện kiểm sát nhân dân khu vực
|
Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Viện kiểm sát nhân dân khu vực
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện sau đây
|
|
1. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh An Giang (15 đơn vị)
|
1
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - An Giang
|
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Vĩnh Thông, Rạch Giá, Kiên Hải.
|
Rạch Giá, Kiên Hải
|
|
2
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - An Giang
|
Đối với 02 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Phú Quốc, Thổ Châu.
|
Phú Quốc
|
|
3
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - An Giang
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Tân Hội, Tân Hiệp, Thạnh Đông, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An.
|
Châu Thành (Kiên Giang), Tân Hiệp
|
|
4
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - An Giang
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Hòn Đất, Sơn Kiên, Mỹ Thuận, Bình Sơn, Bình Giang.
|
Hòn Đất
|
|
5
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - An Giang
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Định Hòa, Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng, Vĩnh Tuy, Giồng Riềng, Thạnh Hưng, Long Thạnh, Hòa Hưng, Ngọc Chúc, Hòa Thuận.
|
Giồng Riềng, Gò Quao
|
|
6
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - An Giang
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Vĩnh Phong, Vĩnh Hòa, U Minh Thượng.
|
U Minh Thượng, Vĩnh Thuận
|
|
7
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - An Giang
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Đông Hòa, Tân Thạnh, Đông Hưng, An Minh, Vân Khánh, Tây Yên, Đông Thái, An Biên.
|
An Biên, An Minh
|
|
8
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - An Giang
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Hà Tiên, Tô Châu, Tiên Hải, Hòa Điền, Kiên Lương, Sơn Hải, Hòn Nghệ, Giang Thành, Vĩnh Điều.
|
Hà Tiên, Kiên Lương, Giang Thành
|
|
9
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - An Giang
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Mỹ Hòa Hưng, Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới.
|
Long Xuyên
|
|
10
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - An Giang
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Châu, Bình Hòa, Cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch, Tây Phú.
|
Châu Thành (An Giang), Thoại Sơn,
|
|
11
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - An Giang
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Chợ Mới, Cù Lao Giêng, Hội An, Long Điền, Nhơn Mỹ, Long Kiến.
|
Chợ Mới
|
|
12
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - An Giang
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Phú Tân, Phú An, Bình Thạnh Đông, Chợ Vàm, Hòa Lạc, Phú Lâm.
|
Phú Tân
|
|
13
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - An Giang
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Châu Đốc, Vĩnh Tế, Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây.
|
Châu Đốc, Châu Phú
|
|
14
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - An Giang
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Cư, Núi Cấm, Tịnh Biên, Thới Sơn, Chi Lăng, Ba Chúc, Tri Tôn, Ô Lâm, Cô Tô, Vĩnh Gia.
|
Tịnh Biên, Tri Tôn
|
|
15
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 15 - An Giang
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Phú, Vĩnh Hậu, Nhơn Hội, Khánh Bình, Phú Hữu, Tân An, Châu Phong, Vĩnh Xương, Tân Châu, Long Phú.
|
An Phú, Tân Châu
|
|
2. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Bắc Ninh (09 đơn vị)
|
16
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Bắc Ninh
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Đồng Việt, Bắc Giang, Đa Mai, Tiền Phong, Tân An, Yên Dũng, Tân Tiến, Cảnh Thụy.
|
thành phố Bắc Giang
|
|
17
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Bắc Ninh
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm, Tự Lạn, Việt Yên, Nếnh, Vân Hà.
|
Việt Yên, Hiệp Hòa
|
|
18
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Bắc Ninh
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến, Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung.
|
Tân Yên, Yên Thế
|
|
19
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Bắc Ninh
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Bảo Đài, Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục.
|
Lục Nam, Lạng Giang
|
|
20
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Bắc Ninh
|
Đối với 19 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý, Nam Dương, Kiên Lao, Chũ, Phượng Sơn, Tuấn Đạo.
|
Chũ, Lục Ngạn, Sơn Động
|
|
21
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Bắc Ninh
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Kinh Bắc, Võ Cường, Vũ Ninh, Hạp Lĩnh, Nam Sơn.
|
thành phố Bắc Ninh
|
|
22
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Bắc Ninh
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Từ Sơn, Tam Sơn, Đồng Nguyên, Phù Khê, Yên Phong, Văn Môn, Tam Giang, Yên Trung, Tam Đa.
|
Yên Phong, Từ Sơn
|
|
23
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Bắc Ninh
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Quế Võ, Phương Liễu, Nhân Hòa, Đào Viên, Bồng Lai, Chi Lăng, Phù Lãng, Tiên Du, Liên Bão, Tân Chi, Đại Đồng, Phật Tích.
|
Quế Võ, Tiên Du
|
|
24
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Bắc Ninh
|
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Thuận Thành, Mão Điền, Trạm Lộ, Trí Quả, Song Liễu, Ninh Xá, Gia Bình, Nhân Thắng, Đại Lai, Cao Đức, Đông Cứu, Lương Tài, Lâm Thao, Trung Chính, Trung Kênh.
|
Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài
|
|
3. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Cà Mau (09 đơn vị)
|
25
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Cà Mau
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành, Hòa Thành.
|
thành phố Cà Mau
|
|
26
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Cà Mau
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: U Minh, Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh An, Thới Bình, Trí Phải, Tân Lộc, Hồ Thị Kỷ, Biển Bạch.
|
Thới Bình, U Minh
|
|
27
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Cà Mau
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Cái Đôi Vàm, Nguyễn Việt Khái, Phú Tân, Phú Mỹ.
|
Trần Văn Thời, Phú Tân
|
|
28
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Cà Mau
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Tân Thuận, Tân Tiến, Tạ An Khương, Trần Phán, Thanh Tùng, Đầm Dơi, Quách Phẩm, Lương Thế Trân, Tân Hưng, Hưng Mỹ, Cái Nước.
|
Cái Nước, Đầm Dơi
|
|
29
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Cà Mau
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Phan Ngọc Hiển, Đất Mũi, Tân Ân, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang.
|
Năm Căn, Ngọc Hiển
|
|
30
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Cà Mau
|
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành.
|
thành phố Bạc Liêu
|
|
31
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Cà Mau
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Hòa Bình, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Hậu, Vĩnh Lợi, Hưng Hội, Châu Thới.
|
Hòa Bình, Vĩnh Lợi
|
|
32
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Cà Mau
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Giá Rai, Láng Tròn, Phong Thạnh, Gành Hào, Định Thành, An Trạch, Long Điền, Đông Hải.
|
Đông Hải, Giá Rai
|
|
33
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Cà Mau
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Hồng Dân, Vĩnh Lộc, Ninh Thạnh Lợi, Ninh Quới, Phước Long, Vĩnh Phước, Phong Hiệp, Vĩnh Thanh.
|
Hồng Dân, Phước Long
|
|
4. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng (05 đơn vị)
|
34
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Cao Bằng
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang, Hòa An, Nam Tuấn, Bạch Đằng, Nguyễn Huệ.
|
thành phố Cao Bằng, Hòa An
|
|
35
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Cao Bằng
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Minh Khai, Canh Tân, Kim Đồng, Thạch An, Đông Khê, Đức Long, Phục Hòa, Bế Văn Đàn, Độc Lập, Quảng Uyên, Hạnh Phúc.
|
Quảng Hòa, Thạch An
|
|
36
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Cao Bằng
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Quang Hán, Trà Lĩnh, Quang Trung, Đoài Dương, Trùng Khánh, Đàm Thủy, Đình Phong, Lý Quốc, Hạ Lang, Vinh Quý, Quang Long.
|
Trùng Khánh, Hạ Lang
|
|
37
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Cao Bằng
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Ca Thành, Phan Thanh, Thành Công, Tĩnh Túc, Tam Kim, Nguyên Bình, Minh Tâm, Thanh Long, Cần Yên, Thông Nông, Trường Hà, Hà Quảng, Lũng Nặm, Tổng Cọt.
|
Nguyên Bình, Hà Quảng
|
|
38
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Cao Bằng
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Quảng Lâm, Nam Quang, Lý Bôn, Bảo Lâm, Yên Thổ, Sơn Lộ, Hưng Đạo, Bảo Lạc, Cốc Pàng, Cô Ba, Khánh Xuân, Xuân Trường, Huy Giáp.
|
Bảo Lạc, Bảo Lâm
|
|
5. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại thành phố Cần Thơ (14 đơn vị)
|
39
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Cần Thơ
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Ninh Kiều, Cái Khế, Tân An, An Bình.
|
Ninh Kiều
|
|
40
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Cần Thơ
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Thới An Đông, Bình Thủy, Long Tuyền, Ô Môn, Phước Thới, Thới Long.
|
Bình Thủy, Ô Môn
|
|
41
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Cần Thơ
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Cái Răng, Hưng Phú, Phong Điền, Nhơn Ái, Trường Long, Thới Lai, Đông Thuận, Trường Xuân, Trường Thành.
|
Cái Răng, Phong Điền, Thới Lai
|
|
42
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Cần Thơ
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Trung Nhứt, Thốt Nốt, Thuận Hưng, Tân Lộc, Cờ Đỏ, Đông Hiệp, Thạnh Phú, Thới Hưng, Trung Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh An, Thạnh Quới.
|
Cờ Đỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh
|
|
43
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ
|
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Phú Lợi, Sóc Trăng, Mỹ Xuyên.
|
thành phố Sóc Trăng
|
|
44
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Cần Thơ
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Phú Tâm, An Ninh, Thuận Hòa, Hồ Đắc Kiện, Mỹ Tú, Long Hưng, Mỹ Phước, Mỹ Hương.
|
Châu Thành (Sóc Trăng), Mỹ Tú
|
|
45
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Cần Thơ
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Ngã Năm, Mỹ Quới, Tân Long, Phú Lộc, Vĩnh Lợi, Lâm Tân.
|
Ngã Năm, Thạnh Trị
|
|
46
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Cần Thơ
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Hòa Tú, Gia Hòa, Nhu Gia, Ngọc Tố, Vĩnh Hải, Lai Hòa, Vĩnh Phước, Vĩnh Châu, Khánh Hòa.
|
Mỹ Xuyên, Vĩnh Châu
|
|
47
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Trường Khánh, Đại Ngãi, Tân Thạnh, Long Phú, Thạnh Thới An, Tài Văn, Liêu Tú, Lịch Hội Thượng, Trần Đề, An Thạnh, Cù Lao Dung.
|
Trần Đề, Long Phú, Cù Lao Dung
|
|
48
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Cần Thơ
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Nhơn Mỹ, Phong Nẫm, An Lạc Thôn, Kế Sách, Thới An Hội, Đại Hải.
|
Kế Sách
|
|
49
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Cần Thơ
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Hỏa Lựu, Vị Thanh, Vị Tân, Vị Thủy, Vị Thanh 1, Vĩnh Tường.
|
Vị Thanh, Vị Thủy
|
|
50
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Cần Thơ
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Vĩnh Thuận Đông, Vĩnh Viễn, Xà Phiên, Lương Tâm, Long Bình, Long Mỹ, Long Phú 1.
|
huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ
|
|
51
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Cần Thơ
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Đại Thành, Ngã Bảy, Tân Bình, Hòa An, Phương Bình, Tân Phước Hưng, Hiệp Hưng, Phụng Hiệp, Thạnh Hòa.
|
Ngã Bảy, Phụng Hiệp
|
|
52
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Thạnh Xuân, Tân Hòa, Trường Long Tây, Châu Thành, Đông Phước, Phú Hữu.
|
Châu Thành (Hậu Giang), Châu Thành A
|
|
6. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại thành phố Đà Nẵng (12 đơn vị)
|
53
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Đà Nẵng
|
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Hải Châu, Hòa Cường, Hòa Xuân.
|
Hải Châu
|
|
54
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Đà Nẵng
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hoàng Sa.
|
Sơn Trà, Hoàng Sa, Ngũ Hành Sơn
|
|
55
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng
|
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Thanh Khê, An Khê, Cẩm Lệ.
|
Cẩm Lệ, Thanh Khê
|
|
56
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Đà Nẵng
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu.
|
Hòa Vang, Liên Chiểu
|
|
57
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Đà Nẵng
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Núi Thành, Tam Mỹ, Tam Anh, Đức Phú, Tam Xuân, Tam Hải, Tam Kỳ, Quảng Phú, Hương Trà, Bàn Thạch.
|
Tam Kỳ, Núi Thành
|
|
58
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Đà Nẵng
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Thăng Bình, Thăng An, Thăng Trường, Thăng Điền, Thăng Phú, Đồng Dương, Quế Sơn Trung, Quế Sơn, Xuân Phú, Nông Sơn, Quế Phước.
|
Thăng Bình, Quế Sơn
|
|
59
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Đà Nẵng
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Tây Hồ, Chiên Đàn, Phú Ninh, Lãnh Ngọc, Tiên Phước, Thạnh Bình, Sơn Cẩm Hà.
|
Phú Ninh, Tiên Phước
|
|
60
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Đà Nẵng
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Trà Liên, Trà Giáp, Trà Tân, Trà Đốc, Trà My, Nam Trà My, Trà Tập, Trà Vân, Trà Linh, Trà Leng.
|
Bắc Trà My, Nam Trà My
|
|
61
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Đà Nẵng
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Hiệp Đức, Việt An, Phước Trà, Khâm Đức, Phước Năng, Phước Chánh, Phước Thành, Phước Hiệp.
|
Phước Sơn, Hiệp Đức
|
|
62
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Đà Nẵng
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Duy Nghĩa, Nam Phước, Duy Xuyên, Thu Bồn, Điện Bàn Tây, Gò Nổi, Tân Hiệp, Điện Bàn, Điện Bàn Đông, An Thắng, Điện Bàn Bắc, Hội An, Hội An Đông, Hội An Tây.
|
Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An
|
|
63
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Đại Lộc, Hà Nha, Thượng Đức, Vu Gia, Phú Thuận, Thạnh Mỹ, Bến Giằng, Nam Giang, Đắc Pring, La Dêê, La Êê.
|
Nam Giang, Đại Lộc
|
|
64
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Đà Nẵng
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Sông Vàng, Sông Kôn, Đông Giang, Bến Hiên, Avương, Tây Giang, Hùng Sơn.
|
Tây Giang, Đông Giang
|
|
7. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Đắk Lắk (15 đơn vị)
|
65
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Đắk Lắk
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Hòa Phú, Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Thành Nhất, Ea Kao.
|
Buôn Ma Thuột
|
|
66
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Đắk Lắk
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Ea Súp, Ea Rốk, Ea Bung, Ia Rvê, Ia Lốp, Ea Wer, Ea Nuôl, Buôn Đôn.
|
Ea Súp, Buôn Đôn
|
|
67
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Đắk Lắk
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Ea Kiết, Ea M’Droh, Quảng Phú, Cuôr Đăng, Cư M’gar, Ea Tul.
|
Cư M’Gar
|
|
68
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Đắk Lắk
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Krông Pắc, Ea Knuếc, Tân Tiến, Ea Phê, Ea Kly, Vụ Bổn.
|
Krông Pắc
|
|
69
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Đắk Lắk
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Ea Ning, Dray Bhăng, Ea Ktur, Krông Ana, Dur Kmăl, Ea Na.
|
Krông Ana, Cư Kuin
|
|
70
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Hòa Sơn, Dang Kang, Krông Bông, Yang Mao, Cư Pui, Liên Sơn Lắk, Đắk Liêng, Nam Ka, Đắk Phơi, Krông Nô.
|
Lắk, Krông Bông
|
|
71
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Ea Kar, Ea Ô, Ea Knốp, Cư Yang, Ea Păl, M’Drắk, Ea Riêng, Cư M’ta, Krông Á, Cư Prao, Ea Trang.
|
Ea Kar, M’Drắk
|
|
72
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Đắk Lắk
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Ea Drông, Buôn Hồ, Cư Bao, Pơng Drang, Krông Búk, Cư Pơng.
|
Krông Búk, Buôn Hồ
|
|
73
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Ea Khăl, Ea Drăng, Ea Wy, Ea H’Leo, Ea Hiao.
|
Ea H’Leo
|
|
74
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Đắk Lắk
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Krông Năng, Dliê Ya, Tam Giang, Phú Xuân.
|
Krông Năng
|
|
75
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Đắk Lắk
|
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Tuy Hòa, Phú Yên, Bình Kiến.
|
Tuy Hòa
|
|
76
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Đắk Lắk
|
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Hòa Xuân, Đông Hòa, Hòa Hiệp.
|
Đông Hòa
|
|
77
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Đắk Lắk
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Phú Hòa 1, Phú Hòa 2, Tây Hòa, Hòa Thịnh, Hòa Mỹ, Sơn Thành.
|
Tây Hòa, Phú Hòa
|
|
78
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - Đắk Lắk
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Xuân Thọ, Xuân Cảnh, Xuân Lộc, Xuân Đài, Sông Cầu, Tuy An Bắc, Tuy An Đông, Ô Loan, Tuy An Nam, Tuy An Tây, Xuân Lãnh, Phú Mỡ, Xuân Phước, Đồng Xuân.
|
Đồng Xuân, Sông Cầu, Tuy An
|
|
79
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 15 - Đắk Lắk
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk Lắk: Sơn Hòa, Vân Hòa, Tây Sơn, Suối Trai, Ea Ly, Ea Bá, Đức Bình, Sông Hinh.
|
Sơn Hòa, Sông Hinh
|
|
8. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Điện Biên (05 đơn vị)
|
80
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Điện Biên
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên: Mường Phăng, Điện Biên Phủ, Mường Ảng, Nà Tấu, Búng Lao, Mường Lạn, Thanh Nưa.
|
Điện Biên Phủ, Mường Ảng
|
|
81
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Điện Biên
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên: Thanh An, Thanh Yên, Sam Mứn, Núa Ngam, Mường Nhà, Na Son, Xa Dung, Pu Nhi, Mường Luân, Tìa Dình, Phình Giàng, Mường Thanh.
|
huyện Điện Biên, Điện Biên Đông
|
|
82
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Điện Biên
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên: Tuần Giáo, Quài Tở, Mường Mùn, Pú Nhung, Chiềng Sinh, Tủa Chùa, Sín Chải, Sính Phình, Tủa Thàng, Sáng Nhè.
|
Tủa Chùa, Tuần Giáo
|
|
83
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Điện Biên
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên: Mường Lay, Na Sang, Mường Tùng, Pa Ham, Nậm Nèn, Mường Pồn.
|
Mường Lay, Mường Chà
|
|
84
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Điện Biên
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên: Mường Chà, Nà Hỳ, Nà Bủng, Chà Tở, Si Pa Phìn, Mường Nhé, Sín Thầu, Mường Toong, Nậm Kè, Quảng Lâm.
|
Mường Nhé, Nậm Pồ
|
|
9. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Đồng Nai (14 đơn vị)
|
85
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Đồng Nai
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Biên Hòa, Trấn Biên, Tam Hiệp, Long Bình, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước, Trảng Dài, Tân Triều.
|
Biên Hòa
|
|
86
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Đại Phước, Nhơn Trạch, Phước An, Phước Thái, Long Phước, Bình An, Long Thành, An Phước.
|
Nhơn Trạch, Long Thành
|
|
87
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Đồng Nai
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Hố Nai, An Viễn, Bình Minh, Trảng Bom, Bàu Hàm, Hưng Thịnh, Trị An, Tân An, Phú Lý.
|
Vĩnh Cửu, Trảng Bom
|
|
88
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Đồng Nai
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Dầu Giây, Gia Kiệm, Bình Lộc, Bảo Vinh, Xuân Lập, Long Khánh, Hàng Gòn.
|
Thống Nhất, Long Khánh
|
|
89
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Đồng Nai
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Xuân Quế, Xuân Đường, Cẩm Mỹ, Sông Ray, Xuân Đông.
|
Cẩm Mỹ
|
|
90
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Đồng Nai
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Xuân Định, Xuân Phú, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Thành, Xuân Bắc.
|
Xuân Lộc
|
|
91
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Đồng Nai
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Thống Nhất, La Ngà, Định Quán, Phú Vinh, Phú Hòa, Thanh Sơn.
|
Định Quán
|
|
92
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Đồng Nai
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Tà Lài, Nam Cát Tiên, Tân Phú, Phú Lâm, Đak Lua.
|
Tân Phú
|
|
93
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Đồng Nai
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Đồng Xoài, Bình Phước, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú.
|
Đồng Xoài, Đồng Phú
|
|
94
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Đồng Nai
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Minh Hưng, Chơn Thành, Nha Bích, Tân Quan, Tân Hưng, Tân Khai, Minh Đức, Bình Long, An Lộc.
|
Chơn Thành, Hớn Quản, Bình Long
|
|
95
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Đồng Nai
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Phước Bình, Phước Long, Bình Tân, Long Hà, Phú Riềng, Phú Trung.
|
Phước Long, Phú Riềng
|
|
96
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Đồng Nai
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Phước Sơn, Nghĩa Trung, Bù Đăng, Thọ Sơn, Đak Nhau, Bom Bo.
|
Bù Đăng
|
|
97
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Đồng Nai
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phú Nghĩa, Đa Kia, Bù Gia Mập, Đăk Ơ.
|
Bù Gia Mập, Bù Đốp
|
|
98
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - Đồng Nai
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Lộc Thành, Lộc Ninh, Lộc Hưng, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Quang.
|
Lộc Ninh
|
|
10. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Đồng Tháp (12 đơn vị)
|
99
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Đồng Tháp
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Mỹ Tho, Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Thới Sơn, Trung An, Mỹ Tịnh An, Lương Hòa Lạc, Tân Thuận Bình, Chợ Gạo, An Thạnh Thủy, Bình Ninh.
|
Mỹ Tho, Chợ Gạo
|
|
100
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Đồng Tháp
|
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Gò Công, Long Thuận, Sơn Qui, Bình Xuân, Vĩnh Bình, Đồng Sơn, Phú Thành, Long Bình, Vĩnh Hựu, Gò Công Đông, Tân Điền, Tân Hòa, Tân Đông, Gia Thuận, Tân Thới, Tân Phú Đông.
|
Gò Công Tây, Gò Công, Gò Công Đông, Tân Phú Đông
|
|
101
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Đồng Tháp
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Tân Phước 1, Tân Phước 2, Tân Phước 3, Hưng Thạnh, Tân Hương, Châu Thành, Long Hưng, Long Định, Vĩnh Kim, Kim Sơn, Bình Trưng.
|
Châu Thành (Tiền Giang), Tân Phước
|
|
102
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Đồng Tháp
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Mỹ Phước Tây, Thanh Hòa, Cai Lậy, Nhị Quý, Tân Phú, Bình Phú, Hiệp Đức, Ngũ Hiệp, Long Tiên, Mỹ Thành, Thạnh Phú.
|
huyện Cai Lậy, thị xã Cai Lậy
|
|
103
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Thanh Hưng, An Hữu, Mỹ Lợi, Mỹ Đức Tây, Mỹ Thiện, Hậu Mỹ, Hội Cư, Cái Bè.
|
Cái Bè
|
|
104
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp
|
Đối với 02 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Cao Lãnh, Mỹ Ngãi.
|
thành phố Cao Lãnh
|
|
105
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Đồng Tháp
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Mỹ An Hưng, Tân Khánh Trung, Lấp Vò, Lai Vung, Hòa Long, Phong Hòa, Tân Dương.
|
Lấp Vò, Lai Vung
|
|
106
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Đồng Tháp
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Sa Đéc, Phú Hựu, Tân Nhuận Đông, Tân Phú Trung.
|
Châu Thành (Đồng Tháp), Sa Đéc
|
|
107
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Đồng Tháp
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Phong Mỹ, Ba Sao, Mỹ Thọ, Bình Hàng Trung, Mỹ Hiệp, Mỹ Trà.
|
huyện Cao Lãnh
|
|
108
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Đồng Tháp
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Tháp Mười, Thanh Mỹ, Mỹ Quí, Đốc Binh Kiều, Trường Xuân, Phương Thịnh.
|
Tháp Mười
|
|
109
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Đồng Tháp
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: An Hòa, Tam Nông, Phú Thọ, Tràm Chim, Phú Cường, An Long, Thanh Bình, Tân Thạnh, Bình Thành, Tân Long.
|
Tam Nông, Thanh Bình
|
|
110
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Đồng Tháp
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Tân Hồng, Tân Thành, Tân Hộ Cơ, An Phước, An Bình, Hồng Ngự, Thường Lạc, Thường Phước, Long Khánh, Long Phú Thuận.
|
thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, Tân Hồng
|
|
11. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Gia Lai (14 đơn vị)
|
111
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Gia Lai
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, Nhơn Châu.
|
Quy Nhơn
|
|
112
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Gia Lai
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Bình Định, An Nhơn, An Nhơn Đông, An Nhơn Nam, An Nhơn Bắc, An Nhơn Tây, Tuy Phước, Tuy Phước Đông, Tuy Phước Tây, Tuy Phước Bắc, Vân Canh, Canh Vinh, Canh Liên.
|
An Nhơn, Tuy Phước, Vân Canh
|
|
113
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Gia Lai
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Phù Cát, Xuân An, Ngô Mây, Cát Tiến, Đề Gi, Hòa Hội, Hội Sơn, Phù Mỹ, An Lương, Bình Dương, Phù Mỹ Đông, Phù Mỹ Tây, Phù Mỹ Nam, Phù Mỹ Bắc.
|
Phù Mỹ, Phù Cát
|
|
114
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Gia Lai
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Tây Sơn, Bình Khê, Bình Phú, Bình Hiệp, Bình An, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Sơn.
|
Vĩnh Thạnh, Tây Sơn
|
|
115
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Gia Lai
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Hoài Ân, Ân Tường, Kim Sơn, Vạn Đức, Ân Hảo, An Hòa, An Lão, An Vinh, An Toàn.
|
An Lão, Hoài Ân
|
|
116
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Gia Lai
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Bồng Sơn, Hoài Nhơn, Tam Quan, Hoài Nhơn Đông, Hoài Nhơn Tây, Hoài Nhơn Nam, Hoài Nhơn Bắc.
|
Hoài Nhơn
|
|
117
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Gia Lai
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú, Biển Hồ, Gào.
|
Pleiku
|
|
118
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Gia Lai
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Chư Prông, Bàu Cạn, Ia Boòng, Ia Lâu, Ia Pia, Ia Tôr, Đức Cơ, Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom.
|
Đức Cơ, Chư Prông
|
|
119
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Gia Lai
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Ia Ly, Chư Păh, Ia Khươl, Ia Phí, Ia Grai, Ia Krái, Ia Hrung, Ia Chia, Ia O.
|
Ia Grai, Chư Păh
|
|
120
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Gia Lai
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Đak Đoa, Kon Gang, Ia Băng, KDang, Đak Sơmei, Mang Yang, Lơ Pang, Kon Chiêng, Hra, Ayun.
|
Đak Đoa, Mang Yang
|
|
121
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Gia Lai
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Chư Sê, Bờ Ngoong, Ia Ko, Al Bá, Chư Pưh, Ia Le, Ia Hrú.
|
Chư Sê, Chư Pưh
|
|
122
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Gia Lai
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Ayun Pa, Ia Rbol, Ia Sao, Phú Thiện, Chư A Thai, Ia Hiao, Pờ Tó, Ia Pa, Ia Tul, Phú Túc, Ia Dreh, Ia Rsai, Uar.
|
Ayun Pa, Krông Pa, Phú Thiện, Ia Pa
|
|
123
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Gia Lai
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: An Khê, An Bình, Cửu An, Đak Pơ, Ya Hội, Kông Chro, Ya Ma, Chư Krey, SRó, Đăk Song, Chơ Long.
|
An Khê, Đak Pơ, Kông Chro
|
|
124
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - Gia Lai
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Kbang, Kông Bơ La, Tơ Tung, Sơn Lang, Đak Rong, Krong.
|
Kbang
|
|
12. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại thành phố Hà Nội (12 đơn vị)
|
125
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Hà Nội
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hoàn Kiếm, Cửa Nam, Ba Đình, Ngọc Hà, Giảng Võ, Hồng Hà, Tây Hồ, Phú Thượng.
|
Ba Đình, Tây Hồ, Hoàn Kiếm
|
|
126
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Hà Nội
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Đống Đa, Kim Liên, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Láng, Ô Chợ Dừa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt.
|
Đống Đa, Thanh Xuân
|
|
127
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Hà Nội
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hai Bà Trưng, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Tương Mai, Định Công, Hoàng Liệt, Yên Sở.
|
Hai Bà Trưng, Hoàng Mai
|
|
128
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Hà Nội
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Yên Hòa, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thượng Cát, Từ Liêm, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ.
|
Cầu Giấy, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm
|
|
129
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Hà Nội
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Long Biên, Bồ Đề, Việt Hưng, Phúc Lợi, Gia Lâm, Thuận An, Bát Tràng, Phù Đổng.
|
Gia Lâm, Long Biên
|
|
130
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Hà Nội
|
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hà Đông, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Kiến Hưng, Thanh Oai, Bình Minh, Tam Hưng, Dân Hòa, Chương Mỹ, Phú Nghĩa, Xuân Mai, Trần Phú, Hòa Phú, Quảng Bị.
|
Chương Mỹ, Hà Đông, Thanh Oai
|
|
131
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Hà Nội
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Thư Lâm, Đông Anh, Phúc Thịnh, Thiên Lộc, Vĩnh Thanh, Mê Linh, Yên Lãng, Tiến Thắng, Quang Minh, Sóc Sơn, Đa Phúc, Nội Bài, Trung Giã, Kim Anh.
|
Mê Linh, Sóc Sơn, Đông Anh
|
|
132
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Hà Nội
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hoài Đức, Dương Hòa, Sơn Đồng, An Khánh, Đan Phượng, Ô Diên, Liên Minh.
|
Hoài Đức, Đan Phượng
|
|
133
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Hà Nội
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Ba Vì, Yên Bài, Sơn Tây, Tùng Thiện, Đoài Phương, Phúc Thọ, Phúc Lộc, Hát Môn.
|
Phúc Thọ, Ba Vì,
Sơn Tây
|
|
134
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Hà Nội
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Thạch Thất, Hạ Bằng, Tây Phương, Hòa Lạc, Yên Xuân, Quốc Oai, Hưng Đạo, Kiều Phú, Phú Cát.
|
Thạch Thất, Quốc Oai
|
|
135
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Hà Nội
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Thanh Trì, Đại Thanh, Nam Phù, Ngọc Hồi, Thanh Liệt, Thượng Phúc, Thường Tín, Chương Dương, Hồng Vân, Phú Xuyên.
|
Thanh Trì, Thường Tín
|
|
136
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Hà Nội
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Phượng Dực, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Vân Đình, Ứng Thiên, Hòa Xá, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Hồng Sơn, Phúc Sơn, Hương Sơn.
|
Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa
|
|
13. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Hà Tĩnh (05 đơn vị)
|
137
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Hà Tĩnh
|
Đối với 22 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh: Cẩm Xuyên, Thiên Cầm, Cẩm Duệ, Cẩm Hưng, Cẩm Lạc, Cẩm Trung, Yên Hòa, Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập, Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình, Thạch Hà, Toàn Lưu, Việt Xuyên, Đông Kinh, Thạch Xuân, Lộc Hà, Hồng Lộc, Mai Phụ.
|
thành phố Hà Tĩnh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà
|
|
138
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Hà Tĩnh
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh: Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng, Kỳ Xuân, Kỳ Anh, Kỳ Hoa, Kỳ Văn, Kỳ Khang, Kỳ Lạc, Kỳ Thượng.
|
huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh
|
|
139
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Hà Tĩnh
|
Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh: Can Lộc, Tùng Lộc, Gia Hanh, Trường Lưu, Xuân Lộc, Đồng Lộc, Bắc Hồng Lĩnh, Nam Hồng Lĩnh, Tiên Điền, Nghi Xuân, Cổ Đạm, Đan Hải, Đức Thọ, Đức Quang, Đức Đồng, Đức Thịnh, Đức Minh.
|
Can Lộc, Đức Thọ, Nghi Xuân, Hồng Lĩnh
|
|
140
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Hà Tĩnh
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh: Hương Khê, Hương Phố, Hương Đô, Hà Linh, Hương Bình, Phúc Trạch, Hương Xuân.
|
Hương Khê
|
|
141
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Hà Tĩnh
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh: Hương Sơn, Sơn Tây, Tứ Mỹ, Sơn Giang, Sơn Tiến, Sơn Hồng, Kim Hoa, Vũ Quang, Mai Hoa, Thượng Đức, Sơn Kim 1, Sơn Kim 2.
|
Hương Sơn, Vũ Quang
|
|
14. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại thành phố Hải Phòng (13 đơn vị)
|
142
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Hải Phòng
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Thuỷ Nguyên, Thiên Hương, Hoà Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc, Việt Khê.
|
Thủy Nguyên
|
|
143
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Hải Phòng
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: An Dương, An Hải, An Phong, An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão.
|
An Dương, An Lão
|
|
144
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Hải Phòng
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên.
|
Ngô Quyền, Hồng Bàng
|
|
145
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Hải Phòng
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hải An, Đông Hải, Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
|
Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Hải An
|
|
146
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Hải Phòng
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Lê Chân, An Biên, Kiến An, Phù Liễn.
|
Kiến An, Lê Chân
|
|
147
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Hải Phòng
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn, Hưng Đạo, Dương Kinh, Kiến Thụy, Kiến Minh, Kiến Hải, Kiến Hưng, Nghi Dương.
|
Dương Kinh, Kiến Thụy, Đồ Sơn
|
|
148
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Hải Phòng
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chấn Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận.
|
Tiên Lãng, Vĩnh Bảo
|
|
149
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Hải Phòng
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch Khôi, Ái Quốc, Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông.
|
thành phố Hải Dương, Thanh Hà
|
|
150
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Hải Phòng
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú.
|
Nam Sách, Chí Linh
|
|
151
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu, Nam An Phụ, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành.
|
Kim Thành, Kinh Môn
|
|
152
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp.
|
Gia Lộc, Tứ Kỳ
|
|
153
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Hải Phòng
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Việt Hòa, Cẩm Giang, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Cẩm Giàng, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Tứ Minh.
|
Bình Giang, Cẩm Giàng
|
|
154
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Hải Phòng
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện.
|
Thanh Miện, Ninh Giang
|
|
15. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại Thành phố Hồ Chí Minh (19 đơn vị)
|
155
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội.
|
Quận 3, Quận 1, Quận 4
|
|
156
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh.
|
Thủ Đức
|
|
157
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ.
|
Quận 5, Quận 6, Quận 11
|
|
158
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn.
|
Quận 10, Tân Bình
|
|
159
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận.
|
Bình Thạnh, Phú Nhuận
|
|
160
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thạnh An.
|
Quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ
|
|
161
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây.
|
Gò Vấp, Quận 12
|
|
162
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm.
|
Củ Chi, Hóc Môn
|
|
163
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh.
|
Tân Phú, Bình Tân
|
|
164
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng.
|
Bình Chánh, Quận 8
|
|
165
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Côn Đảo, Long Sơn.
|
Vũng Tàu, Côn Đảo
|
|
166
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Bà Rịa, Long Hương, Phú Mỹ, Tam Long, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha.
|
Phú Mỹ, Bà Rịa
|
|
167
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền.
|
Long Đất
|
|
168
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Hòa Hiệp, Bình Châu.
|
Châu Đức, Xuyên Mộc
|
|
169
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Phú An.
|
Thủ Dầu Một
|
|
170
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Đông Hòa, Dĩ An, Thuận An, Thuận Giao, Bình Hòa, Lái Thiêu, An Phú, Tân Đông Hiệp.
|
Thuận An, Dĩ An
|
|
171
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 17 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Bắc Tân Uyên, Thường Tân.
|
Tân Uyên, Bắc Tân Uyên
|
|
172
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 18 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Hòa Lợi, Tây Nam, Chánh Phú Hòa, Minh Thạnh, Long Hòa, Dầu Tiếng, Thanh An, Thới Hòa, Bến Cát, Long Nguyên.
|
Bến Cát, Dầu Tiếng
|
|
173
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 19 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: An Long, Phước Thành, Phước Hòa, Phú Giáo, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng.
|
Bàu Bàng, Phú Giáo
|
|
16. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại thành phố Huế (04 đơn vị)
|
174
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Huế
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Huế: Thuận An, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Phú Vinh, Phú Hồ, Phú Vang, Dương Nỗ, Thanh Thủy.
|
Phú Vang, Thuận Hóa
|
|
175
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Huế
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Huế: Hóa Châu, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Phong Quảng, Đan Điền, Quảng Điền.
|
Quảng Điền, Phú Xuân
|
|
176
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Huế
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Huế: Hương Trà, Kim Trà, Phong Điền, Phong Thái, Phong Dinh, Phong Phú, Bình Điền, A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5.
|
A Lưới, Hương Trà, Phong Điền
|
|
177
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Huế
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Huế: Hương Thủy, Phú Bài, Vinh Lộc, Hưng Lộc, Lộc An, Phú Lộc, Chân Mây - Lăng Cô, Long Quảng, Nam Đông, Khe Tre.
|
Hương Thủy, Phú Lộc
|
|
17. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Hưng Yên (08 đơn vị)
|
178
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Hưng Yên
|
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Phố Hiến, Sơn Nam, Hồng Châu, Tân Hưng, Hoàng Hoa Thám, Tiên Lữ, Tiên Hoa, Quang Hưng, Đoàn Đào, Tiên Tiến, Tống Trân, Ân Thi, Xuân Trúc, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Hồng Quang.
|
thành phố Hưng Yên, Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ
|
|
179
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Hưng Yên
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Mỹ Hào, Đường Hào, Thượng Hồng, Yên Mỹ, Việt Yên, Hoàn Long, Nguyễn Văn Linh.
|
Mỹ Hào, Yên Mỹ
|
|
180
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Hưng Yên
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Lương Bằng, Nghĩa Dân, Hiệp Cường, Đức Hợp, Khoái Châu, Triệu Việt Vương, Việt Tiến, Chí Minh, Châu Ninh.
|
Khoái Châu, Kim Động
|
|
181
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Như Quỳnh, Lạc Đạo, Đại Đồng, Nghĩa Trụ, Phụng Công, Văn Giang, Mễ Sở.
|
Văn Giang, Văn Lâm
|
|
182
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Hưng Yên
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Thái Bình, Trần Lãm, Trần Hưng Đạo, Trà Lý, Vũ Phúc, Vũ Thư, Thư Trì, Tân Thuận, Thư Vũ, Vũ Tiên, Vạn Xuân.
|
thành phố Thái Bình, Vũ Thư
|
|
183
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Hưng Yên
|
Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Tiền Hải, Tây Tiền Hải, Ái Quốc, Đồng Châu, Đông Tiền Hải, Nam Cường, Hưng Phú, Nam Tiền Hải, Lê Lợi, Kiến Xương, Quang Lịch, Vũ Quý, Bình Thanh, Bình Định, Hồng Vũ, Bình Nguyên, Trà Giang.
|
Kiến Xương, Tiền Hải
|
|
184
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Hưng Yên
|
Đối với 20 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Thái Thụy, Đông Thụy Anh, Bắc Thụy Anh, Thụy Anh, Nam Thụy Anh, Bắc Thái Ninh, Thái Ninh, Đông Thái Ninh, Nam Thái Ninh, Tây Thái Ninh, Tây Thụy Anh, Đông Hưng, Bắc Tiên Hưng, Đông Tiên Hưng, Nam Đông Hưng, Bắc Đông Quan, Bắc Đông Hưng, Đông Quan, Nam Tiên Hưng, Tiên Hưng.
|
Thái Thụy, Đông Hưng
|
|
185
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Hưng Yên
|
Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Quỳnh Phụ, Minh Thọ, Nguyễn Du, Quỳnh An, Ngọc Lâm, Đồng Bằng, A Sào, Phụ Dực, Tân Tiến, Hưng Hà, Tiên La, Lê Quý Đôn, Hồng Minh, Thần Khê, Diên Hà, Ngự Thiên, Long Hưng.
|
Hưng Hà, Quỳnh Phụ
|
|
18. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Khánh Hòa (08 đơn vị)
|
186
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Khánh Hòa
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Nha Trang, Bắc Nha Trang, Tây Nha Trang, Nam Nha Trang, Trường Sa.
|
Nha Trang, Trường Sa
|
|
187
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Khánh Hòa
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Bắc Cam Ranh, Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi, Nam Cam Ranh, Cam Lâm, Suối Dầu, Cam Hiệp, Cam An, Khánh Sơn, Tây Khánh Sơn, Đông Khánh Sơn.
|
Khánh Sơn, Cam Lâm, Cam Ranh
|
|
188
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Khánh Hòa
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Diên Khánh, Diên Lạc, Diên Điền, Diên Lâm, Diên Thọ, Suối Hiệp, Bắc Khánh Vĩnh, Trung Khánh Vĩnh, Tây Khánh Vĩnh, Nam Khánh Vĩnh, Khánh Vĩnh.
|
Khánh Vĩnh, Diên Khánh
|
|
189
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Khánh Hòa
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Bắc Ninh Hòa, Ninh Hòa, Tân Định, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng, Nam Ninh Hòa, Tây Ninh Hòa, Hòa Trí, Đại Lãnh, Tu Bông, Vạn Thắng, Vạn Ninh, Vạn Hưng.
|
Ninh Hòa, Vạn Ninh
|
|
190
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Khánh Hòa
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Phan Rang, Đông Hải, Bảo An, Đô Vinh.
|
Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
191
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Khánh Hòa
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Ninh Hải, Xuân Hải, Vĩnh Hải, Thuận Bắc, Công Hải, Ninh Chử.
|
Ninh Hải, Thuận Bắc
|
|
192
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Khánh Hòa
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Ninh Sơn, Lâm Sơn, Anh Dũng, Mỹ Sơn, Bác Ái Đông, Bác Ái, Bác Ái Tây.
|
Bác Ái, Ninh Sơn
|
|
193
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Khánh Hòa
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Ninh Phước, Phước Hữu, Phước Hậu, Thuận Nam, Cà Ná, Phước Hà, Phước Dinh.
|
Ninh Phước, Thuận Nam
|
|
19. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Lai Châu (04 đơn vị)
|
194
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Lai Châu
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu: Bình Lư, Tả Lèng, Khun Há, Tân Phong, Đoàn Kết, Pu Sam Cáp.
|
thành phố Lai Châu, Tam Đường
|
|
195
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Lai Châu
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu: Bản Bo, Mường Kim, Khoen On, Than Uyên, Mường Than, Pắc Ta, Nậm Sỏ, Tân Uyên, Mường Khoa, Nậm Cuổi, Nậm Mạ.
|
Tân Uyên, Than Uyên
|
|
196
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Lai Châu
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu: Sin Suối Hồ, Phong Thổ, Sì Lở Lầu, Dào San, Khổng Lào, Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Hồng Thu, Nậm Tăm, Lê Lợi, Pa Tần.
|
Sìn Hồ, Phong Thổ
|
|
197
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Lai Châu
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu: Nậm Hàng, Mường Mô, Hua Bum, Bum Nưa, Bum Tở, Mường Tè, Thu Lũm, Pa Ủ, Tà Tổng, Mù Cả.
|
Mường Tè, Nậm Nhùn
|
|
20. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Lạng Sơn (05 đơn vị)
|
198
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Lạng Sơn
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn: Đồng Đăng, Cao Lộc, Công Sơn, Ba Sơn, Tam Thanh, Lương Văn Tri, Kỳ Lừa, Đông Kinh, Tân Đoàn, Khánh Khê.
|
thành phố Lạng Sơn, Cao Lộc
|
|
199
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Lạng Sơn
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn: Thất Khê, Đoàn Kết, Tân Tiến, Tràng Định, Quốc Khánh, Kháng Chiến, Quốc Việt, Na Sầm, Văn Lãng, Hội Hoan, Thụy Hùng, Hoàng Văn Thụ.
|
Tràng Định, Văn Lãng
|
|
200
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Lạng Sơn
|
Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn: Bình Gia, Tân Văn, Hồng Phong, Hoa Thám, Quý Hòa, Thiện Hòa, Thiện Thuật, Thiện Long, Bắc Sơn, Hưng Vũ, Vũ Lăng, Nhất Hòa, Vũ Lễ, Tân Tri, Văn Quan, Điềm He, Tri Lễ, Yên Phúc.
|
Bình Gia, Bắc Sơn, Văn Quan
|
|
201
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Lạng Sơn
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn: Hữu Lũng, Tuấn Sơn, Tân Thành, Vân Nham, Thiện Tân, Yên Bình, Hữu Liên, Cai Kinh, Chi Lăng, Nhân Lý, Chiến Thắng, Quan Sơn, Bằng Mạc, Vạn Linh.
|
Hữu Lũng, Chi Lăng
|
|
202
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Lạng Sơn
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn: Lộc Bình, Mẫu Sơn, Na Dương, Lợi Bác, Thống Nhất, Xuân Dương, Khuất Xá, Đình Lập, Châu Sơn, Kiên Mộc, Thái Bình.
|
Đình Lập, Lộc Bình
|
|
21. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Lào Cai (09 đơn vị)
|
203
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Lào Cai
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu.
|
thành phố Yên Bái
|
|
204
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Lào Cai
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Lâm Thượng, Lục Yên, Tân Lĩnh, Khánh Hòa, Phúc Lợi, Mường Lai, Cảm Nhân, Yên Thành, Thác Bà, Yên Bình, Bảo Ái.
|
Lục Yên, Yên Bình
|
|
205
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Lào Cai
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Phong Dụ Hạ, Châu Quế, Lâm Giang, Đông Cuông, Tân Hợp, Mậu A, Xuân Ái, Mỏ Vàng, Trấn Yên, Hưng Khánh, Lương Thịnh, Việt Hồng, Quy Mông, Phong Dụ Thượng.
|
Văn Yên, Trấn Yên
|
|
206
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Lào Cai
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Khao Mang, Mù Cang Chải, Púng Luông, Tú Lệ, Gia Hội, Sơn Lương, Văn Chấn, Thượng Bằng La, Chấn Thịnh, Nghĩa Tâm, Chế Tạo, Nậm Có, Lao Chải, Cát Thịnh.
|
Mù Cang Chải, Văn Chấn
|
|
207
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Lào Cai
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Trạm Tấu, Hạnh Phúc, Phình Hồ, Nghĩa Lộ, Trung Tâm, Cầu Thia, Tà Xi Láng, Liên Sơn.
|
Nghĩa Lộ, Trạm Tấu
|
|
208
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Lào Cai
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Phong Hải, Xuân Quang, Bảo Thắng, Tằng Loỏng, Gia Phú, Cam Đường, Lào Cai, Cốc San, Hợp Thành.
|
thành phố Lào Cai, Bảo Thắng
|
|
209
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Lào Cai
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Mường Hum, Dền Sáng, Y Tý, A Mú Sung, Trịnh Tường, Bản Xèo, Bát Xát, Mường Bo, Bản Hồ, Sa Pa, Tả Phìn, Tả Van, Ngũ Chỉ Sơn.
|
Bát Xát, Sa Pa
|
|
210
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Lào Cai
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Bảo Yên, Nghĩa Đô, Thượng Hà, Xuân Hòa, Phúc Khánh, Bảo Hà, Võ Lao, Khánh Yên, Văn Bàn, Dương Quỳ, Chiềng Ken, Minh Lương, Nậm Chày, Nậm Xé.
|
Bảo Yên, Văn Bàn
|
|
211
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Lào Cai
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Cốc Lầu, Bảo Nhai, Bản Liền, Bắc Hà, Tả Củ Tỷ, Lùng Phình, Pha Long, Mường Khương, Bản Lầu, Cao Sơn, Si Ma Cai, Sín Chéng.
|
Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương
|
|
22. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Lâm Đồng (17 đơn vị)
|
212
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Lâm Đồng
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Xuân Hương - Đà Lạt, Cam Ly - Đà Lạt, Lâm Viên - Đà Lạt, Xuân Trường - Đà Lạt, Lang Biang - Đà Lạt, Lạc Dương.
|
Lạc Dương, Đà Lạt
|
|
213
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Lâm Đồng
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Đơn Dương, Ka Đô, Quảng Lập, D’Ran, Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Tà Hine, Tà Năng, Ninh Gia.
|
Đơn Dương, Đức Trọng
|
|
214
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Lâm Đồng
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Đinh Văn Lâm Hà, Phú Sơn Lâm Hà, Nam Hà Lâm Hà, Nam Ban Lâm Hà, Tân Hà Lâm Hà, Phúc Thọ Lâm Hà, Đam Rông 1, Đam Rông 2, Đam Rông 3, Đam Rông 4.
|
Lâm Hà, Đam Rông
|
|
215
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Lâm Đồng
|
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Phường 1 Bảo Lộc, Phường 2 Bảo Lộc, Phường 3 Bảo Lộc, B' Lao, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Bảo Lâm 1, Bảo Lâm 2, Bảo Lâm 3, Bảo Lâm 4, Bảo Lâm 5.
|
Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh
|
|
216
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Lâm Đồng
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Đạ Huoai, Đạ Huoai 2, Đạ Huoai 3, Đạ Tẻh, Đạ Tẻh 2, Đạ Tẻh 3, Cát Tiên, Cát Tiên 2, Cát Tiên 3.
|
Đạ Huoai
|
|
217
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Lâm Đồng
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Bắc Gia Nghĩa, Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa, Tà Đùng, Quảng Khê, Quảng Sơn, Quảng Hòa.
|
Gia Nghĩa, Đắk Glong
|
|
218
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Lâm Đồng
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Quảng Tân, Tuy Đức, Kiến Đức, Nhân Cơ, Quảng Tín, Quảng Trực.
|
Tuy Đức, Đắk RLấp
|
|
219
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Lâm Đồng
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Thuận An, Đức Lập, Đắk Mil, Đắk Sắk, Đắk Song, Đức An, Thuận Hạnh, Trường Xuân.
|
Đắk Mil, Đắk Song
|
|
220
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Lâm Đồng
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Đắk Wil, Nam Dong, Cư Jút, Nam Đà, Krông Nô, Nâm Nung, Quảng Phú.
|
Cư Jút, Krông Nô
|
|
221
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Lâm Đồng
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Mũi Né, Phú Thuỷ, Phan Thiết, Tiến Thành, Phú Quý, Bình Thuận.
|
Phan Thiết, Phú Quý
|
|
222
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Lâm Đồng
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Tuyên Quang, Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Tân Lập.
|
Hàm Thuận Nam
|
|
223
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Lâm Đồng
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Hàm Thắng, Đông Giang, La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Hồng Sơn, Hàm Liêm.
|
Hàm Thuận Bắc
|
|
224
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Lâm Đồng
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Bắc Bình, Hồng Thái, Hải Ninh, Phan Sơn, Sông Lũy, Lương Sơn, Hòa Thắng.
|
Bắc Bình
|
|
225
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - Lâm Đồng
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Vĩnh Hảo, Liên Hương, Tuy Phong, Phan Rí Cửa.
|
Tuy Phong
|
|
226
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: La Gi, Phước Hội, Tân Hải, Tân Minh, Hàm Tân, Sơn Mỹ.
|
La Gi, Hàm Tân
|
|
227
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Bắc Ruộng, Nghị Đức, Đồng Kho, Tánh Linh, Suối Kiết.
|
Tánh Linh
|
|
228
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 17 - Lâm Đồng
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Nam Thành, Đức Linh, Hoài Đức, Trà Tân.
|
Đức Linh
|
|
23. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Nghệ An (12 đơn vị)
|
229
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Nghệ An
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò.
|
Vinh
|
|
230
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Nghệ An
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Hưng Nguyên, Yên Trung, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Nghi Lộc, Phúc Lộc, Đông Lộc, Trung Lộc, Thần Lĩnh, Hải Lộc, Văn Kiều.
|
Nghi Lộc, Hưng Nguyên
|
|
231
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Nghệ An
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Diễn Châu, Đức Châu, Quảng Châu, Hải Châu, Tân Châu, An Châu, Minh Châu, Hùng Châu.
|
Diễn Châu
|
|
232
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Nghệ An
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Hoàng Mai, Tân Mai, Quỳnh Mai, Quỳnh Lưu, Quỳnh Văn, Quỳnh Anh, Quỳnh Tam, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Thắng.
|
Hoàng Mai, Quỳnh Lưu
|
|
233
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Nghệ An
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Vạn An, Nam Đàn, Đại Huệ, Thiên Nhẫn, Kim Liên, Cát Ngạn, Tam Đồng, Hạnh Lâm, Sơn Lâm, Hoa Quân, Kim Bảng, Bích Hào, Đại Đồng, Xuân Lâm.
|
Nam Đàn, Thanh Chương
|
|
234
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Nghệ An
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Giai Lạc, Bình Minh, Đông Thành.
|
Yên Thành
|
|
235
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Nghệ An
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Đô Lương, Bạch Ngọc, Văn Hiến, Bạch Hà, Thuần Trung, Lương Sơn, Tân Kỳ, Tân Phú, Tân An, Nghĩa Đồng, Giai Xuân, Nghĩa Hành, Tiên Đồng.
|
Tân Kỳ, Đô Lương
|
|
236
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Nghệ An
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Nghĩa Đàn, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc, Thái Hòa, Tây Hiếu, Đông Hiếu.
|
Nghĩa Đàn, Thái Hòa
|
|
237
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Nghệ An
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Anh Sơn, Yên Xuân, Nhân Hòa, Anh Sơn Đông, Vĩnh Tường, Thành Bình Thọ, Con Cuông, Môn Sơn, Mậu Thạch, Cam Phục, Châu Khê, Bình Chuẩn.
|
Anh Sơn, Con Cuông
|
|
238
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Nghệ An
|
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Quế Phong, Tiền Phong, Tri Lễ, Mường Quàng, Thông Thụ, Quỳ Châu, Châu Tiến, Hùng Chân, Châu Bình, Quỳ Hợp, Tam Hợp, Châu Lộc, Châu Hồng, Mường Ham, Mường Chọng, Minh Hợp.
|
Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp
|
|
239
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Nghệ An
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Tam Quang, Tam Thái, Tương Dương, Lượng Minh, Yên Na, Yên Hòa, Nga My, Hữu Khuông, Nhôn Mai.
|
Tương Dương
|
|
240
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Nghệ An
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Mường Xén, Hữu Kiệm, Nậm Cắn, Chiêu Lưu, Na Loi, Mường Típ, Na Ngoi, Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Huồi Tụ, Mường Lống.
|
Kỳ Sơn
|
|
24. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Ninh Bình (11 đơn vị)
|
241
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Ninh Bình
|
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Nam Hoa Lư.
|
Hoa Lư
|
|
242
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Tam Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng, Yên Mô, Yên Từ, Yên Mạc, Đồng Thái.
|
Yên Mô, Tam Điệp
|
|
243
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Ninh Bình
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn, Nho Quan, Gia Lâm, Gia Tường, Phú Sơn, Cúc Phương, Phú Long, Thanh Sơn, Quỳnh Lưu.
|
Nho Quan, Gia Viễn
|
|
244
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Ninh Bình
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung, Đông Hoa Lư, Chất Bình, Kim Sơn, Quang Thiện, Phát Diệm, Lai Thành, Định Hóa, Bình Minh, Kim Đông.
|
Kim Sơn, Yên Khánh
|
|
245
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Ninh Bình
|
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Liêm Hà, Tân Thanh, Thanh Bình, Thanh Lâm, Thanh Liêm, Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền, Lê Hồ, Nguyễn Úy, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng.
|
Kim Bảng, Phủ Lý, Thanh Liêm
|
|
246
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Ninh Bình
|
Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn, Nam Lý, Nhân Hà, Trần Thương, Vĩnh Trụ, Bắc Lý, Nam Xang, Lý Nhân, Bình Giang, Bình Sơn, Bình An, Bình Mỹ, Bình Lục.
|
Bình Lục, Duy Tiên, Lý Nhân
|
|
247
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Ninh Bình
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Mỹ Lộc, Thành Nam, Trường Thi.
|
thành phố Nam Định
|
|
248
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Ninh Bình
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Phong Doanh, Tân Minh, Vũ Dương, Vạn Thắng, Yên Cường, Yên Đồng, Ý Yên, Liên Minh, Vụ Bản, Hiển Khánh, Minh Tân.
|
Vụ Bản, Ý Yên
|
|
249
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Ninh Bình
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Vị Khê, Hồng Quang, Ninh Cường, Minh Thái, Quang Hưng, Trực Ninh, Cát Thành, Ninh Giang, Cổ Lễ, Nam Hồng, Nam Ninh, Nam Đồng, Nam Minh, Nam Trực.
|
Trực Ninh, Nam Trực
|
|
250
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Ninh Bình
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng, Giao Minh, Giao Hòa, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh.
|
Giao Thủy, Xuân Trường
|
|
251
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Ninh Bình
|
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Hải Hậu, Hải Anh, Hải Tiến, Hải Hưng, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân, Hải Thịnh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông.
|
Nghĩa Hưng, Hải Hậu
|
|
25. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Phú Thọ (17 đơn vị)
|
252
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Phú Thọ
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Việt Trì, Nông Trang, Thanh Miếu, Vân Phú, Hy Cương.
|
Việt Trì
|
|
253
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Phú Thọ
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Lâm Thao, Xuân Lũng, Phùng Nguyên, Bản Nguyên, Phong Châu, Phú Thọ, Âu Cơ.
|
thị xã Phú Thọ, Lâm Thao
|
|
254
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Phú Thọ
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Bình Phú, Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Chí Tiên, Liên Minh.
|
Thanh Ba, Phù Ninh
|
|
255
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Phú Thọ
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quan, Thanh Thủy, Đào Xá, Tu Vũ.
|
Thanh Thủy, Tam Nông
|
|
256
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Phú Thọ
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Đoan Hùng, Tây Cốc, Chân Mộng, Chí Đám, Bằng Luân, Hạ Hòa, Đan Thượng, Yên Kỳ, Vĩnh Chân, Văn Lang, Hiền Lương.
|
Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
|
257
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Phú Thọ
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Yên Lập, Thượng Long, Sơn Lương, Xuân Viên, Minh Hòa, Trung Sơn, Vân Bán, Tiên Lương, Đồng Lương, Hùng Việt, Phú Khê, Cẩm Khê.
|
Yên Lập, Cẩm Khê
|
|
258
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Phú Thọ
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Thanh Sơn, Võ Miếu, Văn Miếu, Cự Đồng, Hương Cần, Yên Sơn, Khả Cửu, Tân Sơn, Minh Đài, Lai Đồng, Thu Cúc, Xuân Đài, Long Cốc.
|
Thanh Sơn, Tân Sơn
|
|
259
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Phú Thọ
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Bình Xuyên, Xuân Lãng, Bình Nguyên, Bình Tuyền, Phúc Yên, Xuân Hòa.
|
Bình Xuyên, Phúc Yên
|
|
260
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Phú Thọ
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Tam Dương Bắc, Hoàng An, Hội Thịnh, Tam Dương, Đạo Trù, Đại Đình, Tam Đảo.
|
thành phố Vĩnh Yên, Tam Đảo, Tam Dương
|
|
261
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Vĩnh Tường, Thổ Tang, Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành, Yên Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hồng, Nguyệt Đức.
|
Vĩnh Tường, Yên Lạc
|
|
262
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Phú Thọ
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lựu, Yên Lãng, Lập Thạch, Tiên Lữ, Thái Hòa, Liên Hòa, Hợp Lý, Sơn Đông.
|
Sông Lô, Lập Thạch
|
|
263
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Phú Thọ
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Thống Nhất, Tân Hòa, Kỳ Sơn, Hòa Bình, Thịnh Minh, Thung Nai, Mường Thàng, Cao Phong.
|
thành phố Hòa Bình, Cao Phong
|
|
264
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Phú Thọ
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Kim Bôi, Mường Động, Dũng Tiến, Hợp Kim, Nật Sơn, Lương Sơn, Cao Dương, Liên Sơn.
|
Kim Bôi, Lương Sơn
|
|
265
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - Phú Thọ
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Đà Bắc, Cao Sơn, Đức Nhàn, Quy Đức, Tân Pheo, Tiền Phong.
|
Đà Bắc
|
|
266
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 15 - Phú Thọ
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Lạc Sơn, Mường Vang, Đại Đồng, Ngọc Sơn, Nhân Nghĩa, Quyết Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Tân Lạc, Mường Bi, Mường Hoa, Toàn Thắng, Vân Sơn.
|
Lạc Sơn, Tân Lạc
|
|
267
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 16 - Phú Thọ
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Mai Châu, Bao La, Mai Hạ, Pà Cò, Tân Mai.
|
Mai Châu
|
|
268
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 17 - Phú Thọ
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Lạc Thủy, An Bình, An Nghĩa, Yên Thủy, Lạc Lương, Yên Trị.
|
Lạc Thủy, Yên Thủy
|
|
26. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Quảng Ngãi (11 đơn vị)
|
269
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Quảng Ngãi
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Lý Sơn, Nghĩa Lộ, Cẩm Thành, An Phú, Trương Quang Trọng, Tịnh Khê.
|
thành phố Quảng Ngãi,
Lý Sơn
|
|
270
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Quảng Ngãi
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Bình Minh, Bình Chương, Bình Sơn, Vạn Tường, Đông Sơn, Trà Bồng, Đông Trà Bồng, Tây Trà, Thanh Bồng, Cà Đam, Tây Trà Bồng.
|
Trà Bồng, Bình Sơn
|
|
271
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Quảng Ngãi
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Sơn Tây Hạ, Sơn Tây Thượng, Sơn Tây, Sơn Kỳ, Sơn Thủy, Sơn Hà, Sơn Linh, Sơn Hạ, Thọ Phong, Sơn Tịnh, Ba Gia, Trường Giang.
|
Sơn Tây, Sơn Hà, Sơn Tịnh
|
|
272
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Quảng Ngãi
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Long Phụng, Mỏ Cày, Mộ Đức, Lân Phong, Trà Giang, Nghĩa Giang, Vệ Giang, Tư Nghĩa.
|
Tư Nghĩa, Mộ Đức
|
|
273
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Quảng Ngãi
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Sơn Mai, Minh Long, Phước Giang, Thiện Tín, Đình Cương, Nghĩa Hành.
|
Minh Long, Nghĩa Hành
|
|
274
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Quảng Ngãi
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Ba Xa, Đặng Thùy Trâm, Ba Động, Ba Vinh, Ba Tơ, Ba Dinh, Ba Tô, Ba Vì, Sa Huỳnh, Khánh Cường, Đức Phổ, Nguyễn Nghiêm, Trà Câu.
|
Ba Tơ, Đức Phổ
|
|
275
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Quảng Ngãi
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Kon Tum, Đăk Cấm, Đăk Bla, Ngọk Bay, Ia Chim, Đăk Rơ Wa.
|
thành phố Kon Tum
|
|
276
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Quảng Ngãi
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Sa Thầy, Sa Bình, Ya Ly, Ia Tơi, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.
|
Ia H’Drai, Sa Thầy
|
|
277
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Quảng Ngãi
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Đăk Pxi, Đăk Mar, Đăk Ui, Ngọk Réo, Đăk Hà, Ngọk Tụ, Đăk Tô, Kon Đào, Đăk Sao, Đăk Tờ Kan, Tu Mơ Rông, Măng Ri.
|
Đăk Hà, Đăk Tô, Tu Mơ Rông
|
|
278
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Quảng Ngãi
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Đăk Kôi, Kon Braih, Đăk Rve, Măng Đen, Măng Bút, Kon Plông.
|
Kon Rẫy, Kon Plông
|
|
279
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Quảng Ngãi
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Đăk Long, Đăk Môn, Đăk Pék, Đăk Plô, Ngọc Linh, Xốp, Dục Nông, Sa Loong, Bờ Y.
|
Đăk Glei, Ngọc Hồi
|
|
27. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Quảng Ninh (06 đơn vị)
|
280
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: Tuần Châu, Việt Hưng, Bãi Cháy, Hà Tu, Hà Lầm, Cao Xanh, Hồng Gai, Hạ Long, Hoành Bồ, Quảng La, Thống Nhất.
|
Hạ Long
|
|
281
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Quảng Ninh
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: Yên Tử, Vàng Danh, Uông Bí, Đông Mai, Hiệp Hòa, Quảng Yên, Hà An, Phong Cốc, Liên Hòa.
|
Uông Bí, Quảng Yên
|
|
282
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Quảng Ninh
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: Cô Tô, Vân Đồn, Mông Dương, Quang Hanh, Cẩm Phả, Cửa Ông, Hải Hòa.
|
Cô Tô, Cẩm Phả, Vân Đồn
|
|
283
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Quảng Ninh
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: Hoành Mô, Lục Hồn, Bình Liêu, Đầm Hà, Quảng Tân, Ba Chẽ, Kỳ Thượng, Lương Minh, Hải Lạng, Đông Ngũ, Điền Xá, Tiên Yên.
|
Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà
|
|
284
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Quảng Ninh
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: An Sinh, Đông Triều, Bình Khê, Mạo Khê, Hoàng Quế.
|
Đông Triều
|
|
285
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Quảng Ninh
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: Quảng Hà, Đường Hoa, Quảng Đức, Hải Sơn, Hải Ninh, Vĩnh Thực, Móng Cái 1, Móng Cái 2, Móng Cái 3, Cái Chiên.
|
Hải Hà, Móng Cái
|
|
28. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Quảng Trị (08 đơn vị)
|
286
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Nam Trạch, Bố Trạch, Hoàn Lão, Đông Trạch, Bắc Trạch, Phong Nha, Thượng Trạch, Đồng Sơn, Đồng Thuận, Đồng Hới.
|
Bố Trạch, Đồng Hới
|
|
287
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Quảng Trị
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Dân Hóa, Kim Điền, Kim Phú, Minh Hóa, Tân Thành, Tuyên Lâm, Tuyên Sơn, Đồng Lê, Tuyên Phú, Tuyên Bình, Tuyên Hóa.
|
Minh Hóa, Tuyên Hóa
|
|
288
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Quảng Trị
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Nam Gianh, Nam Ba Đồn, Ba Đồn, Bắc Gianh, Tân Gianh, Trung Thuần, Quảng Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch.
|
Quảng Trạch, Ba Đồn
|
|
289
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Quảng Trị
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Trường Sơn, Lệ Thủy, Cam Hồng, Sen Ngư, Tân Mỹ, Trường Phú, Lệ Ninh, Kim Ngân.
|
Quảng Ninh, Lệ Thủy
|
|
290
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Quảng Trị
|
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Cam Lộ, Hiếu Giang, Đông Hà, Nam Đông Hà.
|
Cam Lộ, Đông Hà
|
|
291
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Quảng Trị
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Nam Hải Lăng, Vĩnh Định, Hải Lăng, Mỹ Thủy, Diên Sanh, Nam Cửa Việt, Triệu Cơ, Triệu Bình, Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị.
|
thị xã Quảng Trị, Triệu Phong, Hải Lăng
|
|
292
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Quảng Trị
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Hướng Hiệp, Ba Lòng, Đakrông, Tà Rụt, La Lay, A Dơi, Lìa, Lao Bảo, Tân Lập, Khe Sanh, Hướng Phùng, Hướng Lập.
|
Hướng Hóa, Đakrông
|
|
293
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Quảng Trị
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Cồn Cỏ, Bến Hải, Gio Linh, Cửa Việt, Cồn Tiên, Bến Quan, Vĩnh Thủy, Vĩnh Hoàng, Cửa Tùng, Vĩnh Linh.
|
Vĩnh Linh, Gio Linh, Cồn Cỏ
|
|
29. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Sơn La (06 đơn vị)
|
294
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Sơn La
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh, Mường La, Chiềng Lao, Mường Bú, Chiềng Hoa, Ngọc Chiến.
|
thành phố Sơn La, Mường La
|
|
295
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Sơn La
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Quỳnh Nhai, Mường Chiên, Mường Giôn, Mường Sại, Thuận Châu, Chiềng La, Nậm Lầu, Muổi Nọi, Mường Khiêng, Co Mạ, Bình Thuận, Mường É, Long Hẹ, Mường Bám.
|
Quỳnh Nhai, Thuận Châu
|
|
296
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Sơn La
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Bó Sinh, Chiềng Khương, Mường Hung, Chiềng Khoong, Mường Lầm, Nậm Ty, Sông Mã, Huổi Một, Chiềng Sơ, Sốp Cộp, Púng Bánh, Mường Lạn, Mường Lèo.
|
Sông Mã, Sốp Cộp
|
|
297
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Sơn La
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Yên Châu, Chiềng Hặc, Lóng Phiêng, Yên Sơn, Phiêng Khoài, Chiềng Mai, Mai Sơn, Phiêng Pằn, Chiềng Mung, Phiêng Cằm, Mường Chanh, Tà Hộc, Chiềng Sung.
|
Mai Sơn, Yên Châu
|
|
298
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Sơn La
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Bắc Yên, Tà Xùa, Tạ Khoa, Xím Vàng, Pắc Ngà, Chiềng Sại, Phù Yên, Gia Phù, Tường Hạ, Mường Cơi, Mường Bang, Tân Phong, Kim Bon, Suối Tọ.
|
Bắc Yên, Phù Yên
|
|
299
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Sơn La
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Mộc Châu, Mộc Sơn, Vân Sơn, Thảo Nguyên, Đoàn Kết, Lóng Sập, Chiềng Sơn, Tân Yên, Vân Hồ, Song Khủa, Tô Múa, Xuân Nha.
|
Mộc Châu, Vân Hồ
|
|
30. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Tây Ninh (12 đơn vị)
|
300
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Tây Ninh
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thạnh, Tân Long, Long An, Tân An, Khánh Hậu.
|
Thủ Thừa, Tân An
|
|
301
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Tây Ninh
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Hậu Thạnh, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh, Bình Thành, Thạnh Phước, Thạnh Hóa, Tân Tây, Mỹ Quý, Đông Thành, Đức Huệ.
|
Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Đức Huệ
|
|
302
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Tây Ninh
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa.
|
Đức Hòa
|
|
303
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Tây Ninh
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Thạnh Lợi, Bình Đức, Lương Hòa, Bến Lức, Mỹ Yên.
|
Bến Lức
|
|
304
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Vàm Cỏ, Tân Trụ, Nhựt Tảo, Thuận Mỹ, An Lục Long, Tầm Vu, Vĩnh Công.
|
Châu Thành (Long An), Tân Trụ
|
|
305
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Tây Ninh
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu.
|
Cần Đước
|
|
306
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Tây Ninh
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc, Phước Vĩnh Tây, Tân Tập.
|
Cần Giuộc
|
|
307
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Tây Ninh
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Kiến Tường, Bình Hòa, Mộc Hóa.
|
Kiến Tường, Mộc Hóa
|
|
308
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Tây Ninh
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Khánh Hưng, Vĩnh Hưng, Tuyên Bình, Vĩnh Châu, Tân Hưng, Vĩnh Thạnh, Hưng Điền.
|
Tân Hưng, Vĩnh Hưng
|
|
309
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Tây Ninh
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Hảo Đước, Châu Thành, Ninh Điền, Hòa Hội, Phước Vinh, Thanh Điền, Hòa Thành, Long Hoa, Bình Minh, Tân Ninh.
|
Châu Thành (Tây Ninh), thành phố Tây Ninh, Hòa Thành
|
|
310
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh
|
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Trà Vong, Thạnh Bình, Tân Biên, Tân Lập, Tân Hòa, Tân Thành, Tân Hội, Tân Phú, Tân Châu, Tân Đông, Dương Minh Châu, Cầu Khởi, Lộc Ninh, Truông Mít, Ninh Thạnh.
|
Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu
|
|
311
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Tây Ninh
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Trảng Bàng, An Tịnh, Gò Dầu, Gia Lộc, Hưng Thuận, Phước Chỉ, Thạnh Đức, Phước Thạnh, Long Chữ, Long Thuận, Bến Cầu.
|
Gò Dầu, Bến Cầu, Trảng Bàng
|
|
31. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Thái Nguyên (09 đơn vị)
|
312
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Thái Nguyên
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Tân Khánh, Kha Sơn, Điềm Thụy, Tân Thành, Phú Bình, Tân Cương, Quan Triều, Quyết Thắng, Gia Sàng, Tích Lương, Linh Sơn, Phan Đình Phùng.
|
thành phố Thái Nguyên, Phú Bình
|
|
313
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Thái Nguyên
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Thành Công, Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang.
|
Sông Công, Phổ Yên
|
|
314
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Thái Nguyên
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Đại Phúc.
|
Đại Từ
|
|
315
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Định Hóa, Bình Yên, Trung Hội, Phượng Tiến, Phú Đình, Bình Thành, Kim Phượng, Lam Vỹ.
|
Định Hóa, Phú Lương
|
|
316
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Thái Nguyên
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng, Võ Nhai, Dân Tiến, Nghinh Tường, Thần Sa, La Hiên, Tràng Xá, Sảng Mộc.
|
Đồng Hỷ, Võ Nhai
|
|
317
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Thái Nguyên
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Tân Kỳ, Thanh Mai, Thanh Thịnh, Chợ Mới, Bắc Kạn, Đức Xuân, Yên Bình.
|
thành phố Bắc Kạn, Chợ Mới
|
|
318
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Phong Quang, Bạch Thông, Vĩnh Thông, Cẩm Giàng, Phủ Thông, Nghĩa Tá, Yên Phong, Chợ Đồn, Yên Thịnh, Quảng Bạch, Nam Cường.
|
Chợ Đồn, Bạch Thông
|
|
319
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Thái Nguyên
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Hiệp Lực, Nà Phặc, Ngân Sơn, Bằng Vân, Văn Lang, Cường Lợi, Na Rì, Trần Phú, Côn Minh, Xuân Dương, Thượng Quan.
|
Ngân Sơn, Na Rì
|
|
320
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Thái Nguyên
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Bằng Thành, Nghiên Loan, Cao Minh, Ba Bể, Chợ Rã, Phúc Lộc, Thượng Minh, Đồng Phúc.
|
Pác Nặm, Ba Bể
|
|
32. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Thanh Hóa (13 đơn vị)
|
321
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Thanh Hóa
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Hạc Thành, Quảng Phú, Đông Quang, Đông Sơn, Đông Tiến, Hàm Rồng, Nguyệt Viên.
|
thành phố Thanh Hóa
|
|
322
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Thanh Hóa
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ngọc, Quảng Ninh, Quảng Bình, Tiên Trang, Quảng Chính, Nông Cống, Thắng Lợi, Trung Chính, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh, Công Chính.
|
Quảng Xương, Nông Cống
|
|
323
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Thanh Hóa
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Thiệu Hóa, Thiệu Quang, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Trung, Triệu Sơn, Thọ Bình, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Hợp Tiến, An Nông, Tân Ninh, Đồng Tiến.
|
Thiệu Hóa, Triệu Sơn
|
|
324
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa
|
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Sầm Sơn, Nam Sầm Sơn, Hoằng Hóa, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Lộc, Hoằng Châu, Hoằng Sơn, Hoằng Phú, Hoằng Giang.
|
Hoằng Hóa, Sầm Sơn
|
|
325
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Thanh Hóa
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Triệu Lộc, Đông Thành, Hậu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Nga Sơn, Nga Thắng, Hồ Vương, Tân Tiến, Nga An, Ba Đình.
|
Nga Sơn, Hậu Lộc
|
|
326
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Thanh Hóa
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Lĩnh Toại, Hoạt Giang, Hà Long, Tống Sơn, Hà Trung, Quang Trung, Bỉm Sơn.
|
Hà Trung, Bỉm Sơn
|
|
327
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Thanh Hóa
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Vĩnh Lộc, Tây Đô, Biện Thượng, Kim Tân, Vân Du, Ngọc Trạo, Thạch Bình, Thành Vinh, Thạch Quảng.
|
Thạch Thành, Vĩnh Lộc
|
|
328
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Thanh Hóa
|
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Yên Định, Yên Trường, Yên Phú, Quý Lộc, Yên Ninh, Định Tân, Định Hòa, Thọ Xuân, Thọ Long, Xuân Hòa, Sao Vàng, Lam Sơn, Thọ Lập, Xuân Tín, Xuân Lập.
|
Yên Định, Thọ Xuân
|
|
329
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Thanh Hóa
|
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Mậu Lâm, Như Thanh, Yên Thọ, Thanh Kỳ, Trường Lâm, Các Sơn, Nghi Sơn, Trúc Lâm, Hải Bình, Đào Duy Từ, Tĩnh Gia, Hải Lĩnh, Tân Dân, Ngọc Sơn, Xuân Thái, Xuân Du.
|
Như Thanh, Nghi Sơn
|
|
330
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Thanh Hóa
|
Đối với 21 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Như Xuân, Thượng Ninh, Xuân Bình, Hóa Quỳ, Thanh Quân, Thanh Phong, Xuân Chinh, Thắng Lộc, Tân Thành, Luận Thành, Thường Xuân, Kiên Thọ, Nguyệt Ấn, Minh Sơn, Ngọc Liên, Thạch Lập, Ngọc Lặc, Bát Mọt, Lương Sơn, Yên Nhân, Vạn Xuân.
|
Như Xuân, Thường Xuân, Ngọc Lặc
|
|
331
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Thanh Hóa
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Tam Lư, Quan Sơn, Trung Hạ, Linh Sơn, Đồng Lương, Văn Phú, Giao An, Yên Khương, Yên Thắng, Tam Thanh, Sơn Thủy, Sơn Điện, Na Mèo, Mường Mìn.
|
Quan Sơn, Lang Chánh
|
|
332
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Thanh Hóa
|
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Cẩm Tân, Cẩm Vân, Cẩm Tú, Cẩm Thủy, Cẩm Thạch, Quý Lương, Điền Quang, Điền Lư, Pù Luông, Cổ Lũng, Bá Thước, Thiết Ống, Văn Nho.
|
Bá Thước, Cẩm Thủy
|
|
333
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Thanh Hóa
|
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Mường Lát, Hồi Xuân, Nam Xuân, Thiên Phủ, Hiền Kiệt, Phú Lệ, Trung Thành, Trung Sơn, Phú Xuân, Trung Lý, Tam Chung, Quang Chiểu, Pù Nhi, Nhi Sơn, Mường Lý, Mường Chanh.
|
Mường Lát, Quan Hóa
|
|
33. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Tuyên Quang (08 đơn vị)
|
334
|
Viện kiểm sát nhân dân
khu vực 1 - Tuyên Quang
|
Đối với 24 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Hùng Lợi, Trung Sơn, Thái Bình, Tân Long, Xuân Vân, Lực Hành, Yên Sơn, Nhữ Khê, Kiến Thiết, Tân Trào, Minh Thanh, Sơn Dương, Bình Ca, Tân Thanh, Sơn Thủy, Phú Lương, Trường Sinh, Hồng Sơn, Đông Thọ, Mỹ Lâm, Minh Xuân, Nông Tiến, An Tường, Bình Thuận.
|
thành phố Tuyên Quang, Yên Sơn, Sơn Dương
|
|
335
|
Tòa án nhân dân
khu vực 2 - Tuyên Quang
|
Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Tân Mỹ, Yên Lập, Tân An, Chiêm Hóa, Hòa An, Kiên Đài, Tri Phú, Kim Bình, Yên Nguyên, Trung Hà, Yên Phú, Bạch Xa, Phù Lưu, Hàm Yên, Bình Xa, Thái Sơn, Thái Hòa, Hùng Đức.
|
Hàm Yên, Chiêm Hóa
|
|
336
|
Viện kiểm sát nhân dân
khu vực 3 - Tuyên Quang
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Thượng Lâm, Lâm Bình, Minh Quang, Bình An, Côn Lôn, Yên Hoa, Thượng Nông, Hồng Thái, Nà Hang.
|
Lâm Bình, Na Hang
|
|
337
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Tuyên Quang
|
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Cao Bồ, Thượng Sơn, Việt Lâm, Vị Xuyên, Bạch Ngọc, Linh Hồ, Phú Linh, Tùng Bá, Thuận Hòa, Minh Tân, Thanh Thủy, Lao Chải, Hà Giang 2, Hà Giang 1, Ngọc Đường.
|
thành phố Hà Giang, Vị Xuyên
|
|
338
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Tuyên Quang
|
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Tiên Nguyên, Tân Trịnh, Quang Bình, Yên Thành, Bằng Lang, Xuân Giang, Tiên Yên, Đồng Yên, Vĩnh Tuy, Hùng An, Bắc Quang, Bằng Hành, Liên Hiệp, Đồng Tâm, Tân Quang.
|
Bắc Quang, Quang Bình
|
|
339
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Khuôn Lùng, Quảng Nguyên, Trung Thịnh, Nấm Dẩn, Pà Vầy Sủ, Xín Mần, Pờ Ly Ngài, Bản Máy, Thàng Tín, Hoàng Su Phì, Tân Tiến, Nậm Dịch, Hồ Thầu, Thông Nguyên.
|
Hoàng Su Phì, Xín Mần
|
|
340
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Tuyên Quang
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Minh Ngọc, Minh Sơn, Giáp Trung, Bắc Mê, Đường Hồng, Yên Cường, Tùng Vài, Quản Bạ, Nghĩa Thuận, Cán Tỷ, Lùng Tám, Bạch Đích.
|
Bắc Mê, Quản Bạ
|
|
341
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Tuyên Quang
|
Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Đường Thượng, Du Già, Ngọc Long, Mậu Duệ, Yên Minh, Thắng Mố, Tát Ngà, Niêm Sơn, Khâu Vai, Mèo Vạc, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Lũng Phìn, Phố Bảng, Sà Phìn, Đồng Văn, Lũng Cú.
|
Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh
|
|
34. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Vĩnh Long (14 đơn vị)
|
342
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Vĩnh Long
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Tân Ngãi, Tân Hạnh, Phước Hậu, Long Châu, Thanh Đức, Phú Quới, Long Hồ, An Bình.
|
thành phố Vĩnh Long, Long Hồ
|
|
343
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Vĩnh Long
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Cái Ngang, Song Phú, Ngãi Tứ, Tam Bình, Hòa Hiệp, Bình Phước, Nhơn Phú, Tân Long Hội, Cái Nhum.
|
Tam Bình, Mang Thít
|
|
344
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Vĩnh Long
|
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Đông Thành, Cái Vồn, Bình Minh, Mỹ Thuận, Tân Lược, Tân Quới.
|
Bình Tân, Bình Minh
|
|
345
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Vĩnh Long
|
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Quới Thiện, Trung Thành, Trung Ngãi, Quới An, Trung Hiệp, Hiếu Phụng, Hiếu Thành, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn, Trà Côn, Vĩnh Xuân, Hòa Bình.
|
Trà Ôn, Vũng Liêm
|
|
346
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Tân Phú, Tiên Thủy, Giao Long, Phú Túc, Phú Tân, Sơn Đông, Bến Tre, Phú Khương, An Hội.
|
Châu Thành (Bến Tre), Bến Tre
|
|
347
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Vĩnh Long
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Nhuận Phú Tân, Tân Thành Bình, Phước Mỹ Trung, Hưng Khánh Trung, Vĩnh Thành, Chợ Lách, Phú Phụng.
|
Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc
|
|
348
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Vĩnh Long
|
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Lương Hòa, Châu Hòa, Lương Phú, Phước Long, Tân Hào, Giồng Trôm, Hưng Nhượng.
|
Giồng Trôm
|
|
349
|
Viện kiểm sát nhân dân
khu vực 8 - Vĩnh Long
|
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Phú Thuận, Châu Hưng, Lộc Thuận, Thạnh Trị, Bình Đại, Thạnh Phước, Thới Thuận, An Hiệp, An Ngãi Trung, Mỹ Chánh Hòa, Tân Xuân, Ba Tri, Bảo Thạnh, Tân Thủy.
|
Ba Tri, Bình Đại
|
|
350
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Vĩnh Long
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Thạnh Phong, Thạnh Hải, An Qui, Thạnh Phú, Quới Điền, Đại Điền, Hương Mỹ, An Định, Thành Thới, Mỏ Cày, Đồng Khởi.
|
Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú
|
|
351
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Vĩnh Long
|
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Long Hòa, Hòa Minh, Hưng Mỹ, Châu Thành, Song Lộc, Hòa Thuận, Nguyệt Hóa, Trà Vinh, Long Đức.
|
thành phố Trà Vinh, Châu Thành (Trà Vinh)
|
|
352
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long
|
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: An Trường, Tân An, Càng Long, Nhị Long, Bình Phú
|
Càng Long
|
|
353
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - Vĩnh Long
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Tập Ngãi, Tiểu Cần, Hùng Hòa, Tân Hòa, Tam Ngãi, An Phú Tân, Phong Thạnh, Cầu Kè.
|
Tiểu Cần, Cầu Kè
|
|
354
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Vĩnh Long
|
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Mỹ Long, Vinh Kim, Cầu Ngang, Nhị Trường, Hiệp Mỹ, Lưu Nghiệp Anh, Đại An, Hàm Giang, Trà Cú, Long Hiệp, Tập Sơn.
|
Trà Cú, Cầu Ngang
|
|
355
|
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - Vĩnh Long
|
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Ngũ Lạc, Đôn Châu, Long Vĩnh, Đông Hải, Long Thành, Long Hữu, Trường Long Hòa, Duyên Hải.
|
thị xã Duyên Hải, huyện Duyên Hải
|
|