Tôi cùng với 2 người bạn đang muốn thành lập công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn Hà Nội, tôi đang thắc mắc về điều kiện và thủ tục để thành lập công ty. Mong công ty luật tư vấn giúp tôi về vấn đề này?
TRẢ LỜI:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Công ty Luật TNHH Sao Việt. Đối với thắc mắc của bạn, chúng tôi xin được tư vấn như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Doanh Nghiệp năm 2014
- Luật đầu tư năm 2014
- Luật xây dựng năm 2014
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về đăng kí doanh nghiệp .
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 78/2015/NĐ - CP Ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính Phủ về đăng ký Doanh Nghiệp.
- Luật số 03/2016/QH14 về sửa đổi bổ sung điều 6 và phụ lục 4 về danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư.
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Thông báo số 788/TB-KH&ĐT ngày 07/09/2017 của UBND thành phố Hà Nội
- Công văn 2544/BXD-QLN về việc thực hiện các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành ngày 19/11/2009.
2. Điều kiện thành lập công ty xây dựng:
Để thành lập công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, bạn cần lưu ý các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, thành viên sáng lập công ty cổ phần không nằm trong các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.
Cụ thể, theo Điều 18 - Luật doanh nghiệp 2014 thì các tổ chức cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Ngoài ra, do lựa chọn loại hình Công ty cổ phần nên bạn cần lưu ý về số lượng thành viên của công ty. Theo Điều 110 – Luật doanh nghiệp 2014 quy định về số cổ đông công ty cổ phần như sau: “Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa”.
Như vậy, trong trường hợp của bạn cần xem xét các thành viên sáng lập có thuộc các đối tượng pháp luật không cho phép thành lập công ty hay không và lưu ý về số lượng cổ đông tối thiểu của công ty cổ phần.
Thứ hai về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được phép hoạt động trong các ngành, nghề không bị cấm đầu tư kinh doanh theo Điều 6 Luật Đầu Tư 2014.
Ngành nghề kinh doanh liên quan đến xây dựng không nằm trong danh mục ngành nghề bị cấm, do vậy bạn có thể lựa chọn đăng ký các mã ngành xây dựng phù hợp, tương ứng với lĩnh vực hoạt động của công ty. Vì một số ngành nghề xây dựng hiện nay là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, và buộc phải có chứng chỉ hành nghề… tuy nhiên theo quy định hiện nay doanh nghiệp không cần đáp ứng các điều kiện đó tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, nhưng khi đi vào hoạt động cần đảm bảo các điều kiện về chứng chỉ hành nghề. Bạn nên lưu ý để bổ sung chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực của công ty mình sau khi thành lập.
Việc xác định ngành nghề kinh doanh là rất quan trọng nên bạn cần phải chắc chắn là công ty mình có thể thỏa mãn các điều kiện kinh doanh để có thể xin được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thứ ba, về vốn điều lệ
Luật không quy định mức vốn pháp định đối với các ngành nghề trong lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, do đặc thù ngành xây dựng cần đầu tư khá nhiều nên doanh nghiệp tránh đăng ký quá thấp bởi sẽ khó cạnh tranh với các đối thủ trong kinh doanh, cũng không nên đăng ký mức vốn quá cao sẽ gây lãng phí và có thể phải thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ sau này.
Thứ tư, lưu ý tên công ty
Do loại hình doanh nghiệp bạn lựa chọn là công ty cổ phần nên theo điều 38 Luật Doanh Nghiệp 2014, tên công ty sẽ được kết cấu như sau:
“Công ty cổ phần” + “Tên riêng” hoặc “CTCP” + “Tên riêng”
Trong đó: “Tên riêng” phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Pháp luật hiện hành không yêu cầu doanh nghiệp phải có tên tiếng Anh hoặc tên viết tắt. Tuy nhiên, nếu có nhu cầu đặt tên tiếng anh hoặc tên viết tắt của công ty, bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
+ Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Một số điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp:
+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhẫm lẫn với tên của doanh nghiệp đã được đăng ký.
+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Thứ năm, về địa chỉ trụ sở công ty
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp cụ thể như sau:
“Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”
Ngoài ra, doanh nghiệp không được phép sử dụng căn hộ chung cư có mục đích sử dụng để ở làm địa chỉ trụ sở, theo quy định tại Điều 6 Luật nhà ở 2014 về các hành vi bị nghiêm cấm.
Tuy nhiên, chung cư hỗn hợp vừa có chức năng để ở vừa có chức năng dùng để kinh doanh như cho thuê văn phòng, siêu thị,... vẫn được dùng làm địa chỉ trụ sở chính công ty.
3. Thủ tục thành lập công ty cổ phần.
Về trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần được quy định cụ thể tại Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng kí qua mạng điện tử bao gồm :
Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều 22, Điều 36 Nghị Định 78/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng kí thành lập công ty cổ phần bao gồm :
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
4. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
5. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy chứng nhận cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập , cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài .
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của tổ chức đại diện và văn bản ủy quyền ,thẻ căn cước , hộ chiếu hoặc chứnh thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng .
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng điện tử:
(Theo thông báo số 788/TB-KH&ĐT ngày 07/09/2017 của UBND thành phố Hà Nội thì 100% doanh nghiệp tại Hà Nội phải thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.)
Bạn có thể lựa chọn sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký thành lập công ty cổ phần qua mạng điện tử.
Lưu ý:
- Nội dung các giấy tờ phải được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử.
- Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
- Hồ sơ đăng ký phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc tài khoản kinh doanh của người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận kết quả
Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý : Với trường hợp đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ gồm:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bản giấy (hồ sơ doanh nghiệp đã scan nộp trên website);
- Giấy biên nhận;
- Thông báo hồ sơ qua mạng hợp lệ.
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Nội dung công bố bao gồm: Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập.
Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu
* Khắc dấu: Công ty tiến hành khắc dấu theo thông tin đã đăng ký. Công ty có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của mình.
* Thông báo sử dụng mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh:
Sau khi nhận thông báo sử dụng mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận, thực hiện đăng tải thông báo của công ty trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu cho công ty.
Trên đây là tư vấn của Luật Sao Việt đối với câu hỏi của bạn. Nếu trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh gặp phải các vấn đề khúc mắc, bạn vui lòng liên hệ:
Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:
- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243
Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com