Ở bài viết trước, chúng tôi đã tổng hợp những thông tin cần lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp, nhưng ở Việt Nam hiện tại, có tới 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến để các nhà đầu tư lựa chọn. Vậy loại hình doanh nghiệp nào là phù hợp?
Việc lựa chọn, sử dụng loại hình doanh nghiệp đối với mỗi mô hình, mỗi ngành nghề kinh doanh là rất quan trọng, nó ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp, là tiền đề tạo một khởi đầu vững chắc, suôn sẻ để tiến tới thành công. Mỗi loại hình doanh nghiệp có những đặc điểm khác nhau trong việc tổ chức và quản lý tạo nên những hạn chế hay lợi ích của mỗi loại hình doanh nghiệp.
Nhưng về cơ bản, những sự khác biệt tạo ra bởi loại hình doanh nghiệp là:
- Uy tín doanh nghiệp do thói quen tiêu dùng
- Khả năng huy động vốn
- Rủi ro đầu tư
- Tính phức tạp của thủ tục và các chi phí thành lập doanh nghiệp
- Tổ chức quản lý doanh nghiệp
Hãy cùng xem lợi ích và hạn chế của mỗi loại hình doanh nghiệp đối với công việc kinh doanh, để từ đó tìm ra được loại hình phù hợp nhất với bạn để tiến hành các thủ tục thành lập doanh nghiệp phục vụ cho công việc kinh doanh.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty TNHH 1 thành viên được quy định chi tiết tại điều 73 đến điều 86 luật doanh nghiệp 2014.
Ưu điểm:
· Rủi ro cho Chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên không cao do chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty
· Việc quản lý và điều hành công ty TNHH 1 thành viên không phức tạp bời chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến các hoạt động của công ty .
· Chế độ chuyển nhượng công ty TNHH 1 thành viên dễ dàng.
Nhược điểm:
· Cũng giống như công ty TNHH 2 thành viên, do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác, khách hàng cũng bị ảnh hưởng tuy nhiên không đáng kể.
· Việc huy động vốn của công ty TNHH 1 thành viên hạn bị hạn chế do công ty không có quyền phát hành cổ phiếu.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên được quy định chi tiết tại điều 48 đến điều 72 luật doanh nghiệp 2014.
Ưu điểm:
· Các thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
· Số lượng thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên không nhiều và các thành viên thường là người cậy nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
· Do chế độ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư có thể dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự gia nhập của người lạ vào công ty
Nhược điểm:
· Công ty công ty TNHH 2 thành viên trở lên chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là công ty hợp danh hay DNTN;
· Việc huy động vốn của công ty TNHH 2 thành viên trở lên bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
· Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty TNHH trước đối tác, bạn hàng cũng bị ảnh hưởng, tuy nhiên không đáng kể.
3. Công ty cổ phần
Công ty cổ phần được quy định chi tiết tại điều 110 đến điều 171 luật doanh nghiệp 2014.
Ưu điểm:
· Mức độ chịu rủi do của các cổ đông không cao do các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp;
· Phạm vi, khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, ở hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực.
· Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt , hoạt động chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, vì vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng ( các cán bộ công chức cũng có quyền được mua cổ phiếu của công ty cổ phần)
· Ưu thế mà các loại hình doanh nghiệp khác không có là Khả năng huy động vốn cho công ty cổ phần cao thông qua việc phát hành cổ phiếu đây
Nhược điểm:
· Do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ kế toán, tài chính nên việc thành lập và quản lý công ty cổ phần phức tạp hơn các loại hình công ty khác
· Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần khá phức tạp do công ty thường có số lượng lớn các cổ đông, có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông có lợi ích đối kháng nhau.
4. Công ty hợp danh
Công ty hợp danh được quy định chi tiết tại điều 172 đến điều 182 luật doanh nghiệp 2014.
Ưu điểm
· Công ty hợp danh được hình thành dựa trên uy tín cá nhân của nhiều người và chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh nên công ty dễ dàng tạo được sự tin cậy của các đối tác, bạn hàng kinh doanh.
· Việc quản lý, điều hành công ty hợp danh không quá phức tạp do thành viên là người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau và số lượng thành viên ít.
Nhược điểm :
· Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của những thành viên hợp danh cao.
5. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)
DNTN là loại hình doanh nghiệp được quy định chi tiết từ điều 183 đến 187 trong luật doanh nghiệp 2014
Ưu điểm:
· DNTN do 01 cá nhân làm chủ nên DNTN chủ động đưa ra quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
· Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ DNTN cũng giúp tạo sự tin tưởng cho khách hàng, đối tác .
Nhược điểm:
· DNTN không có tư cách pháp nhân, chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp nên mức độ chịu rủi ro của chủ DNTN cao.
· Vì trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp mà chủ DNTN chỉ được thành lập 01 TNTN, chủ DNTN không được làm thành viên hợp danh công ty hợp danh hoặc làm chủ hộ kinh doanh.
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về ưu, nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp, về hồ sơ, thủ tục thành lập công ty, nếu gặp khó khăn, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi để nhận được sự giúp đỡ tận tình nhất.