Ngày 16/7/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 89/2024/NĐ-CP về chuyn đi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty TNHH MTV tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp. Nghị định này sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2024. Vậy thủ tục chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH MTV  100% vốn Nhà nước được quy định như thế nào tại Nghị định mới này?

Tại sao phải thành lập doanh nghiệp? Có nên thành lập doanh nghiệp hay  không? Ảnh minh họa, nguồn: Internet.

Công ty nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003. (Khoản 1 Điều 3 Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003)

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. (Khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020)

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 89/2024/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công ty nhà nước do mình quyết định thành lập hoặc được giao quản lý thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Cụ thể, Điều 5 Nghị định 89/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ như sau:

Bước 1: Xây dựng Đề án chuyển đổi

Công ty nhà nước xây dựng Đề án chuyển đổi và Điều lệ của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt. Theo đó, Đề án chuyển đổi phải bao gồm các nội dung sau:

-  Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự cần thiết chuyển đổi doanh nghiệp;
-  Tên doanh nghiệp được đặt theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
-  Mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp;
-  Địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh và diện tích đất sử dụng; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
-  Thông tin về người đại diện theo pháp luật;
-  Ngành, nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng;
-  Mức vốn điều lệ ghi nhận trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương gần nhất với thời điểm xây dựng Đề án chuyển đổi;
-  Biên bản kiểm kê tài sản và Báo cáo tài chính của công ty tại thời điểm xây dựng Đề án chuyển đổi.

Bước 2: Ban hành Quyết định chuyển đổi

Cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định chuyển đổi dựa trên cơ sở đề xuất của công ty nhà nước.

Bước 3: Gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh

Sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định chuyển đổi, công ty nhà nước gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm những giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP

- Quyết định chuyển đổi theo mẫu được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP.

- Điều lệ của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020

- Bản sao các giấy tờ sau: 

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên được quy định tại Quyết định chuyển đổi.

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại Quyết định chuyển đổi. 

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương và giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty nhà nước.

Bước 4: Xem xét Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho công ty nhà nước.

Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho công ty nhà nước và nêu rõ lý do.

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

 

 

 

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer