Thủ tục chuyển quyền sở hữu công ty cho người nước ngoài
Câu hỏi: Tôi là chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên. Nay tôi muốn chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu của mình trong công ty cho 1 người nước ngoài. Vậy tôi phải làm thủ tục như thế nào? Rất mong luật sư tư vấn giúp. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty luật TNHH Sao Việt, với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin được giải đáp các bước thực hiện thủ tục như sau:
- Đăng ký mua phần vốn góp
Theo quy định tại Điều 26, Luật đầu tư 2014 thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau đây:
+ Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
+ Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư năm 2014 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.
Như vậy, với trường hợp của bạn, chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu cho người nước ngoài, tức người nước ngoài sẽ nắm giữ 100% vốn Điều lệ của Công ty. Do đó, người nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Luật đầu tư năm 2014 hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, người nước ngoài cần chuẩn bị như sau:
+ Văn bản đăng ký mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến mua phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối của người nước ngoài.
Sau khi hoàn thành hồ sơ đầy đủ tại điều 2, bạn và cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu thực hiện thủ tục tại sở kế hoạch đầu tư nơi đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
2. Thông báo thay đổi chủ sở hữu
Trong trường hợp của bạn, việc thay đổi chủ sở hữu chính là hành vi làm thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo Khoản 1, Điều 46 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: “Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty”. Do đó, bạn phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty tại Sở kế hoạch và đầu tư.
(Trình tự thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên bạn vui lòng xem trên trang web của chúng tôi hoặc liên hệ theo số điện thoại bên dưới để được giải đáp)
- Tiến hành thủ tục đầu tư
Căn cứ vào quy định tại Khoản 1, Điều 23 Luật đầu tư 2014:
“ 1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.”
Như vậy: Khi công ty của bạn tiến hành thay đổi chủ sở hữu dẫn tới công ty có 100% vốn nước ngoài. Do vậy nhà đầu tư nước ngoài cần tiến hành thủ tục đầu tư.
Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề bạn quan tâm, nếu có thắc mắc xin vui lòng liên hệ với Công ty Luật TNHH Sao Việt theo Tổng đài tư vấn pháp luật 19006243 để được tư vấn miễn phí.