Hình ảnh chỉ mang tính minh họa
1. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 1 Điều 62 Luật Hải quan 2014;
- Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
2. Điều kiện thành lập kho ngoại quan.
a) Doanh nghiệp chủ kho ngoại quan phải được thành lập theo quy định của pháp luật và có ngành nghề kinh doanh kho bãi, giao nhận hàng hóa xuất/nhập khẩu và dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan
b) Khu vực đề nghị thành lập kho ngoại quan phải nằm trong các khu vực theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật hải quan; khu vực đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước; địa bàn ưu đãi đầu tư; khu vực phục vụ hoạt động xuất khẩu hàng hóa nông, lâm, thủy sản sản xuất tập trung.
c) Kho ngoại quan được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng hệ thống tường rào, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát thường xuyên của cơ quan hải quan, trừ kho nằm trong khu vực cửa khẩu, cảng đã có tường rào ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh.
d) Kho ngoại quan phải có nơi làm việc, nơi kiểm tra hàng hóa, nơi lắp đặt trang thiết bị kiểm tra hải quan, kho chứa tang vật cho cơ quan hải quan làm việc.
e) Kho ngoại quan phải có diện tích tối thiểu 5.000 m2 (bao gồm nhà kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó khu vực kho chứa hàng phải có diện tích từ 1.000 m2 trở lên. Đối với kho chuyên dùng để lưu giữ một hoặc một số chủng loại hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt thì kho ngoại quan phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2. Riêng đối với bãi ngoại quan chuyên dùng phải đạt diện tích tối thiểu 10.000 m2, không yêu cầu diện tích kho;
f) Kho phải có phần mềm quản lý hàng hóa nhập/ xuất/ lưu giữ/ tồn kho theo từng mặt hàng/ đối tượng/tờ khai hải quan và phải có khả năng sao lưu, kết xuất dữ liệu, nối mạng trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý.
g) Kho ngoại quan phải có hệ thống camera quan sát được tất cả các vị trí trong kho 24/24h và kết nối trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý. DỮ liệu camera lưu trữ tối thiểu 12 tháng
3. Hồ sơ thành lập kho ngoại quan
Doanh nghiệp nộp một bộ hồ sơ công nhận kho ngoại quan trực tiếp hoặc qua hệ thống thông tin điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan, bao gồm:
- 01 Văn bản đề nghị công nhận kho hải quan (Mẫu số 01)
- 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
- 01 bản sao Sơ đồ thiết kế khu vực kho, bãi
- 01 bản mô tả chương trình phần mềm quản lý kho ngoại quan
- 01 bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng kho ngoại quan (Hợp đồng thuê đất, Hợp đồng thuê nhà, Hợp đồng thuê kho…)
- 01 bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy
- 01 bản Quy chế hoạt động kho ngoại quan
4. Cơ quan có thẩm quyền công nhận kho ngoại quan: Tổng cục Hải quan
5. Thời hạn xử lý:
- 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi.
- 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo mà doanh nghiệp không phản hồi thì Tổng cục Hải quan có thể hủy hồ sơ.
Để nhận được ý kiến tư vấn và báo giá dịch vụ, bạn đọc vui lòng liên hệ với các Luật sư, chuyên viên pháp lý của Công ty Luật TNHH Sao Việt qua:
Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6243
hoặc E-mail: congtyluatsaoviet@gmail.com