BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2024/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2024 |
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 06 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá và quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu áp dụng hình thức đàm phán giá.
DANH MỤC THUỐC, THIẾT BỊ Y TẾ, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ
1. Thuốc được đưa vào danh mục phải đáp ứng một trong các nguyên tắc, tiêu chí sau đây:
a) Thuốc, sinh phẩm tham chiếu thuộc danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố;
b) Thuốc chỉ có 01 hoặc 02 hàng sản xuất theo dạng bào chế (riêng vắc xin cho Chương trình Tiêm chủng mở rộng chỉ có 01 hoặc 02 hãng sản xuất theo thành phần vắc xin, công nghệ sản xuất vắc xin).
2. Thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được đưa vào danh mục phải đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chí sau đây:
a) Thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được lưu hành hợp pháp tại Việt Nam;
b) Thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm chỉ có 01 hoặc 02 hàng sản xuất theo nguyên lý, công nghệ hoặc mục đích sử dụng.
Điều 2. Danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá
Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá, bao gồm:
1. Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐÀM PHÁN GIÁ
1. Hoạt động đàm phán giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc Danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá quy định tại Điều 2 Thông tư này do đơn vị được Bộ Y tế giao nhiệm vụ thực hiện (sau đây viết tắt là Đơn vị đàm phán giá).
2. Nhiệm vụ của Đơn vị đàm phán giá:
a) Xây dựng, phê duyệt và thông báo kế hoạch tổ chức đàm phán giá;
b) Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo hình thức đàm phán giá;
c) Xây dựng, thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu;
d) Tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất;
đ) Xây dựng và phê duyệt các phương án đàm phán giá;
e) Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả đàm phán giá;
g) Ký thỏa thuận khung hoặc ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu;
h) Tham gia giám sát, điều tiết việc cung cấp, sử dụng các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đã được lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá;
i) Tham gia tất cả các bước của quy trình đàm phán giá và tổng hợp, cung cấp các thông tin liên quan trong quá trình thực hiện đàm phán giá;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
Điều 4. Tổ liên ngành đàm phán giá
1. Tổ liên ngành đàm phán giá do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành lập (sau đây viết tắt là Tổ liên ngành), bao gồm các thành phần sau đây:
a) Tổ trưởng: Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá;
b) 02 Phó tổ trưởng gồm: Lãnh đạo Đơn vị đàm phán giá và đại diện lãnh đạo cấp Vụ hoặc Ban của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
c) Thành viên Tổ liên ngành gồm:
- Đại diện của Bộ Tài chính;
- Đại diện các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan đến quản lý dược, thiết bị y tế, y tế dự phòng, dân số, đấu thầu và các đơn vị có liên quan khác của Bộ Y tế.
d) Thư ký Tổ liên ngành: Đại diện Đơn vị đàm phán giá;
đ) Trường hợp cần thiết, Tổ trưởng Tổ liên ngành có thể mời các chuyên gia tham gia quá trình đàm phán giá.
2. Nhiệm vụ của Tổ liên ngành:
Thực hiện đàm phán giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc Danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá theo đúng phương án đàm phán giá đã được phê duyệt theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 5. Phương án đàm phán giá
1. Việc xây dựng phương án đàm phán giá đối với thuốc căn cứ vào một hoặc một số hoặc toàn bộ các thông tin sau đây:
a) Số lượng giấy đăng ký lưu hành của thuốc generic nhóm 1 theo quy định tại Thông tư quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (sau đây viết tắt là thuốc generic nhóm 1) hoặc các thuốc generic nhóm kỹ thuật khác trong trường hợp không có thuốc generic nhóm 1;
b) Giá trúng thầu thuốc generic nhóm 1 hoặc các nhóm kỹ thuật khác trong trường hợp không có thuốc generic nhóm 1;
c) Khả năng thay thế của thuốc đàm phán giá (trong trường hợp cần thiết);
d) Thời gian lưu hành tại Việt Nam;
đ) Thông tin về giá trị của thuốc đàm phán giá đã sử dụng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp (nếu có);
e) Giá trị và số lượng kế hoạch của thuốc đàm phán giá;
g) Giá tham khảo của thuốc đàm phán giá tại các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (nếu có). Trường hợp không có giá tham khảo tại ASEAN thì tham khảo các quốc gia khác (nếu có);
h) Lộ trình gia công, chuyển giao công nghệ đối với các thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam;
i) Hồ sơ đề xuất của nhà thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất và tổng hợp thông tin thuốc đàm phán giá của tổ chuyên gia;
k) Các thông tin khác có liên quan (nếu có).
2. Việc xây dựng phương án đàm phán giá đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm căn cứ vào một hoặc một số hoặc toàn bộ các thông tin sau đây:
a) Giá trúng thầu của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá (nếu có);
b) Thời gian lưu hành tại Việt Nam;
c) Thông tin về giá trị của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá đã sử dụng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp (nếu có);
d) Giá trị và số lượng kế hoạch của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá;
đ) Giá tham khảo của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá tại các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (nếu có). Trường hợp không có giá tham khảo tại ASEAN thì tham khảo các quốc gia khác (nếu có);
e) Hồ sơ đề xuất của nhà thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất và tổng hợp thông tin của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá của tổ chuyên gia;
g) Các thông tin khác có liên quan (nếu có).
3. Phương án đàm phán giá bao gồm các nội dung sau đây:
a) Thời gian dự kiến tiến hành đàm phán giá;
b) Thông tin tóm tắt của thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá;
c) Giá đàm phán mong muốn là giá được sử dụng để đàm phán và không phải giá bắt buộc phải đạt được khi tiến hành đàm phán giá, gồm một trong hai trường hợp sau đây:
- Mức giá mong muốn đạt được trong đàm phán giá;
- Khoảng giá bao gồm nhiều mức giá mong muốn đạt được trong đàm phán giá;
d) Các yếu tố khác liên quan đến phương án đàm phán giá.
Điều 6. Thông báo kế hoạch tổ chức đàm phán giá
1. Căn cứ khả năng tổ chức triển khai thực hiện đàm phán giá, Đơn vị đàm phán giá xây dựng kế hoạch tổ chức đàm phán giá gồm các nội dung tối thiểu sau đây:
a) Số đợt tiến hành đàm phán giá trong năm;
b) Danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm sẽ thực hiện đàm phán giá trong mỗi đợt;
c) Thời gian dự kiến bắt đầu tổ chức đàm phán giá và thời gian dự kiến kết thúc, công bố kết quả đàm phán giá.
Riêng đối với các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc Danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá đã có kết quả đàm phán giá được công bố, Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, xác định nhu cầu mua sắm và thực hiện tổ chức lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá cho kỳ tiếp theo hoặc trong thời gian tối thiểu 06 tháng trước khi hết hiệu lực của thỏa thuận khung đã ký phải có văn bản thông báo cho các đơn vị, địa phương tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kế hoạch đàm phán giá, tình hình triển khai thực hiện đàm phán giá để các đơn vị, địa phương chủ động tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư này đối với các trường hợp sau đây:
a) Trước ngày 15 tháng 3 hàng năm thông báo kế hoạch tổ chức đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Khi thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc Danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá không đáp ứng nguyên tắc, tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Đấu thầu và quy định tại Điều 1 Thông tư này;
c) Khi không kịp tiến độ tổ chức đàm phán giá;
d) Khi không điều tiết được theo quy định tại Điều 17 Thông tư này đối với một trong các trường hợp:
- Cơ sở y tế đã sử dụng hết số lượng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc phát sinh nhu cầu sử dụng và vượt quá khả năng điều tiết theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;
- Cơ sở y tế được thành lập sau khi hoàn thành việc tổng hợp nhu cầu mua thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm và vượt quá khả năng điều tiết theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
đ) Khi đàm phán giá không thành công;
e) Nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm không còn khả năng thực hiện thỏa thuận khung, hợp đồng đã ký.
Mục 2. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều 7. Xác định nhu cầu mua sắm
1. Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc Danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá (sau đây viết tắt là Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm):
a) Đối với thuốc kháng HIV: Cục Phòng, chống HIV/AIDS chủ trì, phối hợp với Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn việc xác định và tổng hợp nhu cầu mua sắm như sau:
- Cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý, cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý xác định nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc, từng nhóm tiêu chí kỹ thuật và tiến độ cung cấp gửi Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh;
- Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh rà soát, tổng hợp và chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm của các cơ sở y tế trên địa bàn, gửi Sở Y tế xem xét, quyết định;
- Sở Y tế gửi đề xuất bằng văn bản về nhu cầu mua sắm đến Cục Phòng, chống HIV/AIDS kèm theo tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này;
- Cục Phòng, chống HIV/AIDS tổng hợp và gửi đề xuất bằng văn bản về Đơn vị đàm phán giá.
b) Đối với thuốc điều trị lao: Bệnh viện Phổi Trung ương chủ trì, phối hợp với Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn việc xác định, tổng hợp nhu cầu mua sắm và căn cứ số lượng sử dụng thực tế của các cơ sở y tế, khả năng cung ứng của nhà cung cấp của kỳ mua sắm trước đó, số lượng người bệnh dự kiến để xác định nhu cầu mua sắm, chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm và gửi đề xuất bằng văn bản về Đơn vị đàm phán giá;
c) Đối với vắc xin: Cục Y tế dự phòng chủ trì, phối hợp với Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương và Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn việc xác định, tổng hợp nhu cầu mua sắm và căn cứ số lượng sử dụng thực tế của các cơ sở y tế, khả năng cung ứng của nhà cung cấp của kỳ mua sắm trước đó, số lượng người sử dụng dự kiến để xác định nhu cầu mua sắm, chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm và gửi đề xuất bằng văn bản về Đơn vị đàm phán giá;
d) Đối với thuốc tránh thai: Cục Dân số chủ trì, phối hợp với Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn việc xác định, tổng hợp nhu cầu mua sắm và căn cứ số lượng sử dụng thực tế của các cơ sở y tế, khả năng cung ứng của nhà cung cấp của kỳ mua sắm trước đó, số lượng người sử dụng dự kiến để xác định nhu cầu mua sắm, chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm và gửi đề xuất bằng văn bản về Đơn vị đàm phán giá;
đ) Đối với các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản này, Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn việc xác định và tổng hợp nhu cầu mua sắm như sau:
- Các cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý xây dựng nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm và số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có), chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm và gửi về Đơn vị đàm phán giá;
- Các cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý, y tế cơ quan và cơ sở y tế tư nhân xác định nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm và số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có) gửi về Sở Y tế nơi cơ sở y tế đặt trụ sở để tổng hợp nhu cầu mua sắm và gửi về Đơn vị đàm phán giá. Cơ sở y tế chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm;
- Các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế xây dựng nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm và số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có) gửi về Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương. Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương tổng hợp nhu cầu mua sắm báo cáo Sở Y tế. Sở Y tế xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm, gửi văn bản đề xuất về Đơn vị đàm phán giá.
2. Tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm:
a) Thời gian cụ thể gửi nhu cầu mua sắm thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm do Đơn vị đàm phán giá quy định;
b) Sau thời gian tối đa 45 ngày, kể từ ngày Đơn vị đàm phán giá có văn bản đầu tiên về việc tổng hợp nhu cầu mua sắm, các đơn vị không gửi số lượng nhu cầu mua sắm thì được xác định là không có nhu cầu mua sắm và đơn vị đó phải chịu trách nhiệm tự mua sắm theo quy định;
c) Trường hợp Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm nhưng không gửi đầy đủ các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều này, Đơn vị đàm phán giá có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ. Trong thời gian 05 làm việc, kể từ ngày Đơn vị đàm phán giá có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ, nếu Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm vẫn không gửi các tài liệu hoặc gửi nhưng không đủ tài liệu theo đề nghị, Đơn vị đàm phán giá được căn cứ vào số lượng thuốc đã sử dụng và đề xuất của cơ sở y tế để xác định và tổng hợp nhu cầu mua sắm của cơ sở y tế đó nhưng số lượng không được tăng quá 30% so với số lượng tương ứng đã sử dụng của kỳ trước liền kề hoặc 12 tháng trước liền kề theo thông báo tổng hợp nhu cầu mua sắm của Đơn vị đàm phán giá;
d) Đối với trường hợp các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá đã có kết quả đàm phán giá được công bố và tiếp tục thực hiện đàm phán giá lần tiếp theo, Đơn vị đàm phán giá được xác định nhu cầu mua sắm theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc căn cứ số lượng sử dụng thực tế của kỳ trước liền kề hoặc 12 tháng trước liền kề tính đến thời điểm xác định nhu cầu, nhưng số lượng không được tăng quá 30% so với số lượng tương ứng đã sử dụng của kỳ trước liền kề hoặc của 12 tháng trước liền kề tính đến thời điểm xác định nhu cầu mua sắm;
đ) Sau khi tổng hợp nhu cầu mua sắm của các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm, Đơn vị đàm phán giá xin ý kiến bằng văn bản Bảo hiểm xã hội Việt Nam về nhu cầu mua sắm đối với thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thực hiện đàm phán giá;
Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày Đơn vị đàm phán giá có văn bản xin ý kiến, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải có văn bản trả lời cụ thể về nhu cầu mua sắm. Nếu quá thời hạn nêu trên mà Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có văn bản trả lời hoặc có văn bản trả lời sau thời gian nêu trên thì coi như Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã thống nhất với nhu cầu mua sắm do Đơn vị đàm phán giá tổng hợp, xin ý kiến.
Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam có ý kiến không thống nhất đối với nhu cầu mua sắm do Đơn vị đàm phán giá xin ý kiến: Đơn vị đàm phán giá tiếp thu, giải trình ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Trường hợp có nội dung không thống nhất với ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Đơn vị đàm phán giá phải tổ chức họp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thống nhất. Khi tham dự họp, ý kiến của người được Bảo hiểm xã hội Việt Nam cử tham dự họp là ý kiến chính thức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Trường hợp tại cuộc họp ý kiến chưa thống nhất thì báo cáo Bộ Y tế xem xét, quyết định.
Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam không cử người tham dự họp thì coi như Bảo hiểm xã hội Việt Nam thống nhất với với nhu cầu mua sắm do Đơn vị đàm phán giá đã hoàn thiện sau khi tiếp thu, giải trình ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
3. Khi gửi tổng hợp nhu cầu mua sắm, Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm phải gửi kèm theo các tài liệu sau đây:
a) Báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu, tình hình sử dụng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm của kỳ trước liền kề hoặc trong vòng 12 tháng trước, số lượng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm tồn kho và số lượng trong kế hoạch chưa thực hiện tại thời điểm xác định nhu cầu mua sắm;
b) Giải trình tóm tắt kế hoạch mua thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đang đề nghị. Trường hợp có thay đổi tăng trên 30% so với số lượng đã sử dụng của kỳ trước hoặc 12 tháng trước liền kề tính đến thời điểm thông báo phải giải trình, thuyết minh cụ thể;
c) Các tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm;
d) Biên bản họp rà soát, thống nhất về danh mục, số lượng nhu cầu mua sắm thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm của:
- Hội đồng Thuốc và Điều trị đối với thuốc thuộc danh mục đàm phán giá của cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý;
- Hội đồng khoa học đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục đàm phán của cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý;
- Sở Y tế đối với thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục đàm phán giá của cơ sở y tế thuộc Sở Y tế quản lý;
Đối với cơ sở y tế mới thành lập hoặc lần đầu có nhu cầu mua sắm khi gửi tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm không phải gửi kèm tài liệu quy định tại điểm a Khoản này.
Điều 8. Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Hằng năm, căn cứ danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và kế hoạch tổ chức đàm phán giá, Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá.
2. Ngoài việc tuân thủ các quy định tại Điều 39 của Luật Đấu thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá phải tuân thủ thêm các yêu cầu sau đây:
a) Tên gói thầu:
Gói thầu thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm áp dụng hình thức đàm phán giá có thể có một hoặc nhiều thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm; mỗi thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm là một phần của gói thầu. Trường hợp gói thầu được phân chia thành nhiều phần thì tên của mỗi phần phải phù hợp với thông tin của phần đó;
- Các thông tin cụ thể đối với thuốc trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu như sau: tên thuốc (đối với thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu), tên hoạt chất; nồng độ hoặc hàm lượng; dạng bào chế; đơn vị tính; số lượng; đơn giá và tổng giá trị của thuốc đó;
- Các thông tin cụ thể đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu như sau: tên thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm; chủng loại; đơn vị tính; số lượng: đơn giá và tổng giá trị của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đó.
b) Giá gói thầu:
Giá gói thầu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây viết tắt là Nghị định số 24/2024/NĐ-CP). Trường hợp gói thầu chia làm nhiều phần thì ngoài việc ghi tổng giá trị của gói thầu, mỗi phần đều phải ghi rõ đơn giá và tổng giá trị của phần đó.
Căn cứ xác định giá gói thầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP. Đơn giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Đơn vị đàm phán giá đề xuất và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của đơn giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm.
c) Yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng đối với thuốc hoặc yêu cầu về cấu hình, tính năng kỹ thuật đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm và yêu cầu về thời gian giao hàng, các điều kiện mua cụ thể của từng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thực hiện đàm phán giá;
d) Phương thức lựa chọn nhà thầu: Áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
đ) Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu: Đơn vị đàm phán giá xác định thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu trình người có thẩm quyền quyết định.
e) Loại hợp đồng: Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải xác định cụ thể loại hợp đồng theo quy định tại Điều 64 của Luật Đấu thầu để làm căn cứ lập hồ sơ yêu cầu; ký kết thỏa thuận khung hoặc ký hợp đồng trong trường hợp Đơn vị đàm phán giá trực tiếp mua thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm.
g) Thời gian thực hiện thỏa thuận khung hoặc thời gian thực hiện gói thầu: Thời gian thực hiện thỏa thuận khung hoặc thời gian thực hiện gói thầu được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu do người có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36 tháng.
h) Tùy chọn mua thêm (nếu có): Đơn vị đàm phán giá phải xác định cụ thể số lượng tùy chọn mua thêm theo quy định tại khoản 8 Điều 39 của Luật Đấu thầu làm căn cứ lập hồ sơ yêu cầu; ký kết thỏa thuận khung; ký kết hợp đồng.
Điều 9. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Đơn vị đàm phán giá gửi hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đến Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) có trách nhiệm xin ý kiến bằng văn bản Bảo hiểm xã hội Việt Nam về kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trừ nội dung về nhu cầu mua sắm đã thống nhất theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
c) Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày đơn vị chủ trì thẩm định có văn bản xin ý kiến, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải có văn bản trả lời cụ thể về về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Nếu quá thời hạn nêu trên mà Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có văn bản trả lời hoặc có văn bản trả lời sau thời hạn nêu trên thì coi như Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã thống nhất với về kế hoạch lựa chọn nhà thầu do đơn vị chủ trì thẩm định tổng hợp, xin ý kiến.
Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam có ý kiến không thống nhất đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Đơn vị chủ trì thẩm định xin ý kiến: Đơn vị chủ trì thẩm định phối hợp với Đơn vị đàm phán giá tiếp thu, giải trình ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Trường hợp có nội dung không thống nhất với ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, đơn vị chủ trì thẩm định phải tổ chức họp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thống nhất. Khi tham dự họp, ý kiến của người được Bảo hiểm xã hội Việt Nam cử tham dự họp là ý kiến chính thức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Trường hợp tại cuộc họp ý kiến chưa thống nhất thì báo cáo Bộ Y tế xem xét, quyết định.
Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam không cử người tham dự họp thì coi như Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã thống nhất với với kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Đơn vị đàm phán giá đã hoàn thiện sau khi tiếp thu, giải trình ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
d) Bộ Y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Đơn vị đàm phán giá, báo cáo thẩm định và đề nghị của đơn vị chủ trì thẩm định.
Mục 3. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT HỒ SƠ YÊU CẦU
1. Căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo hình thức đàm phán giá đã được phê duyệt, Đơn vị đàm phán giá lập hồ sơ yêu cầu theo quy định của Luật Đấu thầu, văn bản quy định chi tiết Luật Đấu thầu, các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy định tại Thông tư này.
2. Nội dung hồ sơ yêu cầu bao gồm các thông tin: tóm tắt về gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất; tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; xác định giá gói thầu. Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật. Đối với việc phân nhóm tiêu chí kỹ thuật của thuốc dự thầu và thực hiện theo quy định tại Thông tư quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
3. Hồ sơ yêu cầu phải bao gồm các chỉ dẫn để nhà thầu cung cấp các thông tin về giá, tiêu chí kinh tế kỹ thuật cụ thể dự kiến áp dụng trong quá trình đàm phán giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm, gồm:
a) Giá xuất xưởng đối với thuốc sản xuất trong nước hoặc giá CIF (hoặc giá CIP) đối với thuốc nhập khẩu, giá bán cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại nước sản xuất và tại các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) do nhà thầu cung cấp (nếu có);
b) Giá bán cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại thị trường Việt Nam;
c) Chỉ định điều trị của thuốc và đánh giá hiệu quả lâm sàng của thuốc trong điều trị; Báo cáo đánh giá so sánh hiệu quả lâm sàng trong điều trị khi dùng thuốc so với các thuốc tiêu chuẩn (nếu có);
d) Chỉ định, mục đích sử dụng và đánh giá hiệu quả sử dụng thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm; báo cáo đánh giá so sánh hiệu quả sử dụng thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm so với các thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm cùng chỉ định, mục đích sử dụng (nếu có);
đ) Các dữ liệu phân tích về kinh tế y tế của thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm bao gồm: chi phí - hiệu quả, chi phí - lợi ích và chi phí - công dụng do nhà thầu cung cấp (nếu có);
e) Cam kết và kế hoạch của nhà thầu về số lượng, chất lượng nguồn hàng và tiến độ cung cấp nếu trúng thầu.
Điều 11. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu
Đơn vị đàm phán giá tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu.
1. Thẩm định hồ sơ yêu cầu:
a) Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm định trước khi trình Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá xem xét, phê duyệt;
b) Thành phần đơn vị thẩm định hồ sơ yêu cầu do Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá quyết định.
2. Phê duyệt hồ sơ yêu cầu:
Căn cứ báo cáo thẩm định và đề xuất của đơn vị thẩm định hồ sơ yêu cầu, Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm phê duyệt hồ sơ yêu cầu theo quy định.
Mục 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÀM PHÁN GIÁ
Điều 12. Phát hành hồ sơ yêu cầu
Đơn vị đàm phán giá thông báo mời cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo hình thức đàm phán giá và phát hành hồ sơ yêu cầu công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế, Trang thông tin điện tử của Đơn vị đàm phán giá và theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 13. Chuẩn bị và gửi hồ sơ đề xuất
1. Nhà thầu căn cứ thông báo mời cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm, hồ sơ yêu cầu để chuẩn bị hồ sơ đề xuất và gửi hồ sơ đề xuất đến Đơn vị đàm phán giá bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Thời gian nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 18 ngày, kể từ ngày hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp cần có kết quả đàm phán giá sớm thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu nhưng phải bảo đảm nhà thầu có đủ thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất.
3. Trường hợp nhà thầu được mời đến đàm phán lại lần tiếp theo, nhà thầu phải nộp bản giá đề xuất mới trong thời gian quy định tại thư mời đàm phán của Đơn vị đàm phán giá.
Điều 14. Đánh giá hồ sơ đề xuất và chuẩn bị phương án đàm phán giá
1. Các hồ sơ đề xuất được mở công khai. Đơn vị đàm phán giá tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất theo quy định tại hồ sơ yêu cầu. Việc đánh giá hồ sơ đề xuất thực hiện đối với từng phần của gói thầu. Trong quá trình đánh giá, Đơn vị đàm phán giá có thể mời nhà thầu đến làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung, thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói thầu.
Căn cứ vào hồ sơ đề xuất của nhà thầu và báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia, Đơn vị đàm phán giá phê duyệt danh sách các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đáp ứng kỹ thuật đối với các nhà thầu có tư cách hợp lệ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu, đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm và có các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ yêu cầu.
2. Căn cứ hồ sơ đề xuất của nhà thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia, Đơn vị đàm phán giá xây dựng phương án đàm phán giá đối với thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo quy định tại Điều 5 Thông tư này trình Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá phê duyệt.
Điều 15. Thực hiện đàm phán giá
1. Việc đàm phán giá được thực hiện theo một trong các hình thức: trực tiếp hoặc thông qua văn bản hoặc phối hợp hình thức trực tiếp và thông qua văn bản. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổ liên ngành quyết định lựa chọn hình thức đàm phán trực tiếp hoặc thông qua văn bản hoặc phối hợp hình thức trực tiếp và thông qua văn bản.
Đối với trường hợp áp dụng đàm phán giá trực tiếp, Đơn vị đàm phán giá là đầu mối tổ chức các cuộc họp đàm phán giá giữa Tổ liên ngành và nhà thầu; có trách nhiệm gửi thư mời đàm phán giá kèm theo mức giá mong muốn quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
Đối với trường hợp đàm phán giá thông qua văn bản, Đơn vị đàm phán giá là đầu mối dự thảo và gửi văn bản thông báo đến nhà thầu về ý kiến của Tổ liên ngành trong quá trình đàm phán giá và tiếp nhận văn bản đàm phán giá của nhà thầu.
2. Tổ liên ngành thực hiện đàm phán giá đối với mỗi mặt hàng đã được phê duyệt phương án đàm phán giá.
3. Căn cứ phương án đàm phán giá được phê duyệt, trường hợp phương án đàm phán giá chỉ có một mức giá, Tổ liên ngành thực hiện đàm phán giá với nhà thầu theo nguyên tắc như sau:
a) Trường hợp nhà thầu đề xuất giá thấp hơn hoặc bằng với mức giá mong muốn: Tổ liên ngành thống nhất mức giá của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá;
b) Trường hợp nhà thầu đề xuất giá cao hơn mức giá mong muốn: Tổ liên ngành đề nghị nhà thầu rà soát để điều chỉnh giá đề xuất. Việc đề nghị nhà thầu rà soát để điều chỉnh giá được thực hiện tối đa 03 lần.
Trường hợp nhà thầu đề xuất giá thấp hơn hoặc bằng với mức giá mong muốn: Tổ liên ngành thống nhất mức giá của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá;
Trường hợp nhà thầu vẫn đề xuất giá cao hơn mức giá mong muốn: Tổ liên ngành xem xét, đề xuất về kết quả đàm phán.
4. Căn cứ phương án đàm phán giá được phê duyệt, trường hợp phương án đàm phán giá có khoảng giá, Tổ liên ngành thực hiện đàm phán giá với nhà thầu theo nguyên tắc như sau:
a) Trường hợp nhà thầu đề xuất giá thấp hơn hoặc bằng với mức giá mong muốn thấp nhất trong khoảng giá: Tổ liên ngành thống nhất mức giá của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá;
b) Trường hợp nhà thầu đề xuất giá trong khoảng giá: Tổ liên ngành đề nghị nhà thầu rà soát để điều chỉnh giá đề xuất.
Căn cứ ý kiến của nhà thầu, Tổ liên ngành thống nhất mức giá của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá.
c) Trường hợp nhà thầu đề xuất giá cao hơn mức giá cao nhất trong khoảng giá: Tổ liên ngành đề nghị nhà thầu rà soát để điều chỉnh giá đề xuất. Việc đề nghị nhà thầu rà soát để điều chỉnh giá được thực hiện tối đa 03 lần.
Trường hợp nhà thầu đề xuất giá thấp hơn hoặc bằng mức giá cao nhất trong khoảng giá: Tổ liên ngành thống nhất mức giá của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá;
Trường hợp nhà thầu vẫn đề xuất giá cao hơn mức giá cao nhất trong khoảng giá: Tổ liên ngành xem xét, đề xuất về kết quả đàm phán.
5. Trường hợp nhà thầu đề xuất giá cao hơn giá đàm phán mong muốn, Tổ liên ngành đề nghị Đơn vị đàm phán giá thực hiện việc xin ý kiến về khả năng thay thế của thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá bảo đảm nguyên tắc tổng số lượng nhu cầu của các đơn vị được xin ý kiến phải chiếm tối thiểu 50% tổng số lượng nhu cầu đề xuất:
a) Trường hợp có từ 70% trở lên các cơ sở y tế được tham khảo có ý kiến thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm cần thiết cho nhu cầu điều trị và không thể thay thế thì Tổ liên ngành thống nhất mức giá đề xuất của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá;
b) Trường hợp có dưới 70% các cơ sở y tế được tham khảo có ý kiến thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm cần thiết cho nhu cầu điều trị và không thể thay thế thì Tổ liên ngành kết thúc đàm phán giá.
6. Tổ liên ngành thống nhất kết quả đàm phán giá, quyết định kết thúc đàm phán giá trên cơ sở có ý kiến đồng thuận của ít nhất 2/3 thành viên Tổ liên ngành. Căn cứ kết quả đàm phán giá do Tổ liên ngành thực hiện (bằng biên bản hoặc kết quả tổng hợp phiếu xin ý kiến), Đơn vị đàm phán giá thông báo kết quả đàm phán giá.
Mục 5. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, CÔNG KHAI VÀ THỰC HIỆN KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN GIÁ
1. Thẩm định, phê duyệt kết quả đàm phán giá:
Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm tổng hợp kết quả đàm phán giá, thẩm định, phê duyệt kết quả đàm phán giá theo quy định.
2. Công khai kết quả đàm phán giá:
a) Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu thông qua đàm phán giá theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu. Gửi thông báo bằng văn bản kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
b) Đối với các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá, khi đàm phán không thành công, trên cơ sở ý kiến kết luận của Tổ liên ngành, trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, Đơn vị đàm phán giá thông báo cho các cơ sở y tế về kết quả đàm phán giá không thành công, phương án mua sắm hoặc giải pháp thay thế trong thời gian chưa có kết quả trúng thầu thông qua đàm phán giá.
3. Ký thỏa thuận khung, ký hợp đồng và thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp:
a) Đơn vị đàm phán giá và nhà thầu trúng thầu có trách nhiệm hoàn thiện nội dung thỏa thuận khung, ký kết thỏa thuận khung. Nội dung thỏa thuận khung thực hiện theo quy định tại Điều 90 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Đơn vị đàm phán giá công khai thỏa thuận khung trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế và Trang thông tin điện tử của Đơn vị đàm phán giá.
Căn cứ kết quả đàm phán giá và số lượng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đã được phân bổ trong thỏa thuận khung, các cơ sở y tế có trách nhiệm ký kết hợp đồng với nhà thầu theo nguyên tắc giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong hợp đồng không được vượt giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trúng thầu thông qua đàm phán giá và thỏa thuận khung đã được Đơn vị đàm phán giá công bố.
b) Trường hợp Đơn vị đàm phán giá trực tiếp ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu thì không tiến hành ký kết thỏa thuận khung theo quy định tại điểm a Khoản này. Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 của Luật Đấu thầu trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực cho đơn vị có nhu cầu mua sắm;
c) Đơn vị có nhu cầu mua sắm báo cáo Đơn vị đàm phán giá trong trường hợp nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không ký hợp đồng, không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng;
d) Nhà thầu được lựa chọn thông qua đàm phán giá có trách nhiệm cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo số lượng, tiến độ và các điều khoản ghi trong thỏa thuận khung và hợp đồng đã ký với từng cơ sở y tế. Vào thời điểm ký hợp đồng, cơ sở y tế và nhà thầu có thể thỏa thuận điều chỉnh số lượng tăng hoặc giảm so với số lượng trong hợp đồng đã ký trên cơ sở các quy định trong hồ sơ yêu cầu;
đ) Thời gian thực hiện thỏa thuận khung và thời gian thực hiện hợp đồng: được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày kết quả đàm phán giá và thỏa thuận khung có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng;
e) Cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện thanh toán thống nhất trên tất cả các cơ sở y tế theo kết quả đàm phán giá và thỏa thuận khung đã được Đơn vị đàm phán giá công bố.
4. Người đứng đầu cơ sở y tế và nhà thầu trúng thầu chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan, hợp đồng đã ký, phải thực hiện tối thiểu 80% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã ký kết đối với thuốc, vật tư xét nghiệm và phải thực hiện theo đúng số lượng đã lập nhu cầu mua sắm đối với thiết bị y tế. Đối với thuốc kiểm soát đặc biệt, dịch truyền và những tình huống khác sau khi báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ sở y tế bảo đảm thực hiện tối thiểu 50% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã ký. Đối với thuốc cấp cứu, thuốc giải độc, thuốc hiếm cơ sở y tế thực hiện theo tình hình thực tế.
Trường hợp cơ sở y tế không thực hiện tối thiểu 80% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã ký kết thì người đứng đầu cơ sở y tế phải báo cáo, giải trình lý do với người có thẩm quyền.
Điều 17. Giám sát, điều tiết quá trình thực hiện thỏa thuận khung
1. Các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm có trách nhiệm giám sát, điều tiết việc cung cấp và sử dụng các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đã được lựa chọn thông qua đàm phán giá theo thỏa thuận khung hoặc hợp đồng đã ký.
2. Việc điều tiết thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trúng thầu bao gồm mua bổ sung trong phạm vi tùy chọn mua thêm và điều chuyển giữa các cơ sở y tế. Việc điều tiết thực hiện theo quy trình điều tiết thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trúng thầu theo hình thức đàm phán giá do Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm ban hành (nếu có). Cơ sở y tế chỉ được điều tiết thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trúng thầu theo hình thức đàm phán giá khi đã nhập hết số lượng trúng thầu được phân bổ hoặc chưa được phân bổ trong thỏa thuận khung.
Đối với thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu chỉ được điều tiết khi đáp ứng một trong những trường hợp sau đây :
- Đã nhập hết số lượng của tất cả các thuốc trúng thầu có cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng;
- Thuốc thuộc các nhóm khác có cùng hoạt chất, cùng nồng độ hoặc hàm lượng đã trúng thầu nhưng buộc phải dừng cung ứng, thuốc bị đình chỉ lưu hành hoặc thuốc bị ra khỏi Danh mục thuốc có chứng minh tương đương sinh học;
- Nhà thầu chưa cung cấp hết số lượng thuốc của một nhóm thuốc trong hợp đồng đã ký nhưng không có khả năng cung cấp tiếp vì các lý do bất khả kháng, trong trường hợp này phải có thông báo bằng văn bản của nhà thầu kèm theo tài liệu chứng minh.
- Các trường hợp cần thiết để đáp ứng hiệu quả của công tác điều trị, trường hợp này cơ sở y tế có thuyết minh, giải trình cụ thể.
Trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm của cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý, cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý vượt số lượng được phân bổ trong thỏa thuận khung thì phải báo cáo Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương (đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai) để tổng hợp và điều tiết số lượng thuốc giữa các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương nhưng bảo đảm không vượt quá tổng số lượng được phân bổ trong thỏa thuận khung trên địa bàn. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương phải có văn bản trả lời đơn vị hoặc thực hiện điều tiết.
Trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm của cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý và cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý vượt quá khả năng điều tiết của Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai hoặc nhu cầu sử dụng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm của các cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý vượt số lượng được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý phải báo cáo các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm để điều tiết số lượng thuốc giữa các đơn vị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế trên địa bàn, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm cấp địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai báo cáo các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm theo mẫu quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều tiết của Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm cấp địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai, cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý, các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm phải có văn bản trả lời đơn vị hoặc thực hiện điều tiết. Trường hợp không thực hiện điều tiết trong văn bản trả lời phải nêu rõ lý do.
3. Sau khi điều tiết hết số lượng thuốc đã ký trong thỏa thuận khung, Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm thực hiện việc điều tiết trong phạm vi tùy chọn mua thêm.
Số lượng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm điều tiết của các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm bảo đảm không vượt quá tổng số lượng đã được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã bao gồm số lượng của tùy chọn mua thêm.
4. Việc điều tiết thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm nhằm bảo đảm đáp ứng nhu cầu sử dụng của cơ sở y tế và bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư này.
Điều 18. Báo cáo tình hình thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu
Nhà thầu trúng thầu và các cơ sở y tế có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế theo hình thức đàm phán giá cụ thể như sau:
1. Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng:
Trước ngày 10 hằng tháng và ngày 10 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, nhà thầu báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá theo mẫu quy định tại các Phụ lục V, VI, VII và VIII ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm.
2. Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu:
a) Trước ngày 10 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý trên địa bàn, cơ sở y tế do địa phương quản lý, gửi báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IX và Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương, đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu cấp địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai;
b) Trước ngày 15 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương, đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu tại địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai, cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý báo cáo quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IX và Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm.
Điều 19. Tùy chọn mua thêm trong đàm phán giá
Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn cụ thể quy trình thực hiện tùy chọn mua thêm trong đàm phán giá cho phù hợp nhưng phải bảo đảm nguyên tắc sau đây:
1. Đơn vị đàm phán giá được tùy chọn mua thêm số lượng thuốc tối đa phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt để cấp bổ sung, điều tiết cho các cơ sở y tế.
2. Trường hợp cơ sở y tế có nhu cầu sử dụng bổ sung thuốc trong thỏa thuận khung và vượt quá khả năng điều tiết và số lượng được phân bổ, sau khi có văn bản chấp thuận của Đơn vị đàm phán giá thì được mua bổ sung thuốc thuộc tùy chọn mua thêm. Trong trường hợp này, văn bản phụ lục hợp đồng phải quy định rõ số lượng, giá trị và thời gian thực hiện.
3. Đơn vị đàm phán giá, cơ sở y tế được áp dụng tùy chọn mua thêm thành nhiều đợt khác nhau nhưng tổng số lượng mua thêm không vượt mức tối đa trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt.
Điều 20. Xử lý tình huống trong đàm phán giá
1. Căn cứ thông báo của Đơn vị đàm phán giá theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này, cơ sở y tế được tổ chức lựa chọn nhà thầu theo một trong các hình thức: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp trong các trường hợp sau đây:
a) Thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá nhưng theo kế hoạch tổ chức đàm phán giá, Đơn vị đàm phán giá chưa thực hiện đàm phán giá trong vòng 12 tháng kể từ ngày 15 tháng 3 hằng năm. Thời gian thực hiện gói thầu tối đa là 24 tháng;
b) Thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá đã được phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng chưa có kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc không lựa chọn được nhà thầu trúng thầu. Thời gian thực hiện gói thầu tối đa là 12 tháng;
c) Thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá đã được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, ký thỏa thuận khung, hợp đồng cung cấp nhưng đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm không điều tiết được hoặc nhà thầu trúng thầu không cung cấp được thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm hoặc khi thỏa thuận khung của gói thầu hết hiệu lực. Thời gian thực hiện gói thầu tối đa là 12 tháng.
2. Đối với thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá không còn đáp ứng nguyên tắc, tiêu chí theo quy định tại Điều 1 Thông tư này:
a) Trường hợp đã phát hành hồ sơ yêu cầu, Đơn vị đàm phán giá tiếp tục thực hiện quy trình đàm phán giá;
b) Trường hợp chưa phát hành hồ sơ yêu cầu, Đơn vị đàm phán giá xử lý theo một trong các phương pháp sau:
- Thông báo không tiếp tục đàm phán giá và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, cho phép thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 53 của Luật Đấu thầu;
- Thông báo không tiếp tục đàm phán giá và đề nghị các đơn vị, địa phương chủ động tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm.
3. Trường hợp các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá, khi đàm phán giá không thành công, Đơn vị đàm phán giá thông báo cho các cơ sở y tế về phương án mua sắm hoặc giải pháp thay thế.
Đối với thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu đàm phán không thành công thì xử lý như sau:
a) Các cơ sở y tế không được thực hiện mua sắm các thuốc này ở gói thầu biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu theo quy định tại Thông tư quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, trừ trường các trường hợp sau đây:
- Thuốc có chỉ định đặc biệt và cơ sở y tế khẳng định bắt buộc cần phải có thuốc để đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh;
- Mua thuốc để bán tại cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp đã có thuốc generic có cùng hoạt chất, dạng bào chế, nồng độ, hàm lượng thì thuốc đàm phán giá không thành công được dự thầu vào gói thầu thuốc generic theo quy định tại Thông tư quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
4. Trường hợp thuốc dự thầu có thay đổi trong quá trình đàm phán giá hoặc thuốc trúng thầu có thay đổi trong quá trình cung ứng, Đơn vị đàm phán giá được xem xét để nhà thầu thay thế thuốc nhằm bảo đảm cung ứng đủ thuốc phục vụ kịp thời công tác khám bệnh, chữa bệnh của đơn vị, khi đáp ứng các trường hợp sau đây:
a) Thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu khi có thay đổi thông tin so với thông tin tại Quyết định cấp giấy đăng ký lưu hành:
- Trường hợp thông tin thay đổi không thuộc thông tin đã công bố tại Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu thì các thông tin này phải được cơ quan quản lý dược phê duyệt hoặc công bố theo thủ tục thay đổi giấy đăng ký lưu hành thuốc;
- Trường hợp thông tin thay đổi thuộc thông tin đã công bố tại Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu thì thông tin này phải được cập nhật, công bố trong danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu;
b) Thuốc generic không thay đổi số đăng ký lưu hành và có thay đổi một hoặc một số thông tin sau đây:
- Tên thuốc;
- Tên cơ sở sản xuất thuốc hoặc cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc (nhưng địa điểm sản xuất không thay đổi);
- Thay đổi địa điểm sản xuất nhưng tính đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản xuất không thay đổi;
- Tăng hạn dùng (tuổi thọ) của thuốc;
- Thay đổi quy cách đóng gói nhưng không thay đổi hàm lượng hoặc nồng độ hoặc thể tích của thuốc theo hồ sơ yêu cầu;
- Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng của thuốc do cập nhật phiên bản mới của dược điển theo quy định;
- Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng nhưng tiêu chuẩn mới không thấp hơn tiêu chuẩn chất lượng của thuốc đã trúng thầu hoặc đã chào trong hồ sơ đề xuất;
c) Thuốc generic có thay đổi số đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu mới và các thông tin khác không thay đổi;
d) Thuốc generic có thay đổi số đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu mới và có thay đổi một hoặc một số thông tin sau đây:
- Tên thuốc;
- Tên cơ sở sản xuất thuốc hoặc cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc (nhưng địa điểm sản xuất không thay đổi);
- Thay đổi địa điểm sản xuất nhưng tính đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản xuất không thay đổi;
- Tăng hạn dùng (tuổi thọ) của thuốc;
- Thay đổi quy cách đóng gói nhưng không thay đổi hàm lượng hoặc nồng độ hoặc thể tích của thuốc theo hồ sơ yêu cầu;
- Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng của thuốc do cập nhật phiên bản mới của dược điển theo quy định;
- Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng nhưng tiêu chuẩn mới không thấp hơn tiêu chuẩn chất lượng của thuốc đã trúng thầu hoặc đã chào trong hồ sơ đề xuất;
Khi thực hiện thay thế thuốc theo các trường hợp quy định tại Khoản này, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá việc thay thế, bao gồm: các quyết định, công văn phê duyệt liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung hoặc thông tin công bố của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thuyết minh, cam kết về tiêu chuẩn chất lượng không thay đổi của thuốc đề xuất thay thế.
5. Trường hợp thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm dự thầu có thay đổi thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc cung ứng thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trúng thầu cụ thể:
a) Thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm không thay đổi thông tin về chủng loại, mã sản phẩm trên giấy phép nhập khẩu hoặc quyết định cấp số đăng ký lưu hành hoặc giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đã cấp còn hiệu lực nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi về cơ sở nhập khẩu hoặc đơn vị đăng ký lưu hành;
- Thay đổi tên gọi của cơ sở sản xuất nhưng không thay đổi địa chỉ của cơ sở sản xuất;
- Thay đổi tên gọi của chủ sở hữu thiết bị y tế nhưng không thay đổi địa chỉ của chủ sở hữu thiết bị y tế;
b) Thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm không thay đổi thông tin về chủng loại nhưng có thay đổi thông tin về mã sản phẩm do mã sản phẩm cũ đã ngừng sản xuất trên một trong các giấy tờ sau: giấy phép nhập khẩu hoặc quyết định cấp số đăng ký lưu hành hoặc giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đã cấp còn hiệu lực.
Đơn vị đàm phán giá được xem xét để nhà thầu thay đổi thông tin liên quan đến thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm nhằm bảo đảm cung ứng đủ thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm phục vụ kịp thời công tác khám bệnh, chữa bệnh.
Khi thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm có thay đổi thông tin theo các trường hợp quy định tại Khoản này, nhà thầu phải cung cấp tất cả các tài liệu, thông tin cần thiết để Đơn vị đàm phán giá có thể đánh giá việc thay đổi thông tin và thuyết minh, cam kết về tiêu chuẩn chất lượng không thay đổi của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm dự thầu, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm có thay đổi thông tin.
6. Trường hợp sau thời điểm đóng thầu hoặc trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất, đàm phán giá thuốc tham dự thầu có giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy chứng nhận GMP hết hiệu lực (đối với nhóm tiêu chí kỹ thuật của thuốc phải đánh giá tính đáp ứng dây chuyền sản xuất): Nếu nhà thầu cung cấp được tài liệu chứng minh đã nộp hồ sơ gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc hoặc hồ sơ cập nhật hiệu lực GMP thì Đơn vị đàm phán giá tiếp tục đánh giá đánh giá hồ sơ đề xuất, đàm phán giá theo quy định.
7. Trường hợp có từ 02 nhà thầu trở lên tham gia đàm phán giá cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng, dạng bào chế (đối với thuốc) hoặc cùng cấu hình, tính năng kỹ thuật (đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm), sau khi đàm phán giá, căn cứ kết quả đàm phán, Đơn vị đàm phán giá đề nghị các nhà thầu chào lại giá; trong văn bản đề nghị chào lại giá phải nêu rõ thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ chào lại giá, thời điểm mở các hồ sơ chào lại giá đồng thời mời các nhà thầu tham dự mở hồ sơ chào lại giá. Hồ sơ chào lại giá của nhà thầu phải được niêm phong và không được mở trước thời điểm mở hồ sơ chào lại giá. Khi đề xuất lại giá, nhà thầu không được đề xuất giá cao hơn giá đã đàm phán trước đó. Nhà thầu có giá đề xuất lại thấp nhất được công nhận trúng thầu.
8. Ngoài trường hợp quy định từ khoản 1 đến khoản 7 Điều này, khi phát sinh tình huống, Đơn vị đàm phán giá xem xét, quyết định xử lý tình huống trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
2. Các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Chương V Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
b) Các nội dung về danh mục thuốc được áp dụng đàm phán giá được quy định tại Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá;
c) Điều 2 Thông tư số 15/2022/TT-BYT ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá;
d) Khoản 27, khoản 28 và khoản 29 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập.
1. Trong thời gian tối đa 02 năm, căn cứ tình hình thực tiễn và nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục quy định tại Điều 1 Thông tư này, Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá.
2. Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm:
a) Xác định danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục đàm phán giá hằng năm bảo đảm thực hiện đàm phán giá đối với toàn bộ thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục đàm phán giá;
b) Bố trí kinh phí hoạt động đàm phán giá từ nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước phân bổ cho Đơn vị đàm phán giá và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Cục trưởng Cục Dân số, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá, Thủ trưởng các đơn vị và các cơ quan, tổ chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu được áp dụng hình thức đàm phán giá
TT |
Tên thuốc, sinh phẩm |
Thành phần/hoạt chất |
Nồng độ, hàm lượng |
Dạng bào chế |
Ghi chú |
1 |
Aclasta |
Acid zoledronic khan (tương ứng 5,33mg acid zoledronic monohydrate) |
5mg/100ml |
Dung dịch truyền tĩnh mạch |
|
2 |
Actemra |
Tocilizumab |
20mg/ml |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
(*) |
3 |
Actilyse |
Alteplase |
50mg |
Bột đông khô và dung môi để pha dung dịch tiêm truyền |
|
4 |
Adalat LA 30mg |
Nifedipin |
30mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
5 |
Advagraf |
Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate) |
0,5mg |
Viên nang cứng phóng thích kéo dài |
|
6 |
Advagraf |
Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate) |
1mg |
Viên nang cứng phóng thích kéo dài |
|
7 |
Advagraf |
Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate) |
5mg |
Viên nang cứng phóng thích kéo dài |
|
8 |
Aerius |
Desloratadine |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
9 |
Aerius |
Desloratadine |
0,5mg/ml |
Siro |
|
10 |
Afinitor 10mg |
Everolimus |
10mg |
Viên nén |
|
11 |
Afinitor 5mg |
Everolimus |
5mg |
Viên nén |
|
12 |
Alecensa |
Alectinib (dưới dạng Alectinib hydrochloride) |
150mg |
Viên nang cứng |
(*) |
13 |
Alegysal |
Pemirolast kali |
5mg/5ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
14 |
Alimta |
Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri heptahydrat) |
500mg |
Bột đông khô pha dung địch tiêm truyền |
|
15 |
Alimta |
Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri heptahydrat) |
100mg |
Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền |
|
16 |
Aloxi |
Palonosetron (dưới dạng palonosetron hydroclorid) |
0,25mg |
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
|
17 |
Aminoplasmal® B. Braun 10% E |
Isoleucine; Leucine; Lysine (dưới dạng Lysine hydrochloride); Methionine; Phenylalanine; Threonine; Tryptophan; Valine; Arginine; Histidine; Alanine; Glycine; Aspartic acid; Glutamic Acid; Proline; Serine; Tyrosine; Sodium acetate trihydrate; Sodium hydroxide; Potassium acetate; Magnesium chloride hexahydrate; Disodium phosphate dodecahydrate |
Công thức bào chế tính cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất là chai 250ml: Isoleucine 1,25gam; Leucine 2,225gam; Lysine hydrochloride (tương đương với Lysine 1,7125 gam) 2,14 gam; Methionine 1,10gam; Phenylalanine 1,175gam; Threonine 1,05gam; Tryptophan 0,40gam; Valine 1,55gam; Arginine 2,875gam; Histidine 0,75gam; Alanine 2,625gam; Glycine 3,00gam; Aspartic acid 1,40gam; Glutamic Acid 1,80gam; Proline 1,375gam; Serine 0,575gam; Tyrosine 0,10gam; Sodium acetate trihydrate 0,7145gam; Sodium hydroxide 0,09gam; Potassium acetate 0,61325gam; Magnesium chloride hexahydrate 0,127gam; Disodium phosphate dodecahydrate 0,89525gam |
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
|
18 |
Aminoplasmal® B. Braun 5% E |
Isoleucine; Leucine; Lysine (dưới dạng Lysine hydrochloride); Methionine; Phenylalanine; Threonine; Tryptophan; Valine; Arginine; Histidine; Alanine; Glycine; Aspartic acid; Glutamic Acid; Proline; Serine; Tyrosine; Sodium acetate trihydrate; Sodium hydroxide; Potassium acetate; Sodium chloride; Magnesium chloride hexahydrate; Disodium phosphate dodecahydrate |
Công thức bào chế tính cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất là chai 250ml: Isoleucine 0,625gam; Leucine 1,1125gam; Lysine hydrochloride (tương đương với Lysine 0,8575 gam) 1,07 gam; Methionine 0,55 gam; Phenylalanine 0,5875gam; Threonine 0,525gam; Tryptophan 0,20gam; Valine 0,775gam; Arginine 1,4375gam; Histidine 0,375gam; Alanine 1,3125gam; Glycine 1,50gam; Aspartic acid 0,70gam; Glutamic Acid 0,9gam; Proline 0,6875gam; Serine 0,2875gam; Tyrosine 0,10gam; Sodium acetate trihydrate 0,34025gam; Sodium hydroxide 0,035gam; Potassium acetate 0,61325gam; Sodium chloride 0,241 gam; Magnesium chloride hexahydrate 0,127gam; Disodium phosphate dodecahydrate 0,89525gam |
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
|
19 |
Amlor |
Amlodipine |
5mg |
Viên nang cứng |
|
20 |
Amlor |
Amlodipine |
5mg |
Viên nén |
(*) |
21 |
Anaropin |
Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monobydrat) |
7,5mg/ml |
Dung dịch tiêm/truyền |
|
22 |
Anaropin |
Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monohydrat) |
5mg/ml |
Dung dịch tiêm/truyền |
|
23 |
Anaropin |
Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monohydrat) |
2mg/ml |
Dung dịch tiêm/truyền |
|
24 |
Anzatax 100mg/16,7ml |
Paclitaxel |
100mg/16,7ml |
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền |
|
25 |
Anzatax 150mg/25ml |
Paclitaxel |
150mg/25ml |
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền |
|
26 |
Anzatax 30mg/5ml |
Paclitaxel |
30mg/5ml |
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền |
|
27 |
Apidra solostar |
Insulin glulisine |
300 đơn vị/3ml |
Dung dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn |
|
28 |
Aprovel |
Irbesartan |
150mg |
Viên nén bao phim |
|
29 |
Aprovel |
Irbesartan |
300mg |
Viên nén bao phim |
|
30 |
Arcoxia 120mg |
Etoricoxib |
120mg |
Viên nén bao phim |
|
31 |
Arcoxia 60mg |
Etoricoxib |
60mg |
Viên nén bao phim |
|
32 |
Arcoxia 90mg |
Etoricoxib |
90mg |
Viên nén bao phim |
|
33 |
Arduan |
Pipecuronium bromide |
4mg |
Bột đông khô pha tiêm |
(*) |
34 |
Arimidex |
Anastrozole |
1mg |
Viên nén bao phim |
|
35 |
Aromasin |
Exemestane |
25mg |
Viên nén bao đường |
|
36 |
Atelec Tablets 10 |
Cilnidipine |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
37 |
Augmentin 1g |
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat potassium) |
875mg; 125mg |
Viên nén bao phim |
|
38 |
Augmentin 250mg/31,25mg |
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate) |
250mg; 31,25mg |
Bột pha hỗn dịch uống |
|
39 |
Augmentin 500mg/62,5mg |
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate) |
500mg; 62,5mg |
Bột pha hỗn dịch uống |
|
40 |
Augmentin 625mg tablets |
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate) |
500mg; 125mg |
Viên nén bao phim |
|
41 |
Avamys |
Fluticason Furoat |
27,5mcg/liều xịt |
Hỗn dịch xịt mũi |
|
42 |
Avastin |
Bevacizumab |
100mg/4ml |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
|
43 |
Avastin |
Bevacizumab |
400mg/16ml |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
|
44 |
Avelox |
Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) |
400mg/250ml |
Dung dịch truyền tĩnh mạch |
|
45 |
Avelox |
Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) |
400mg |
Viên nén bao phim |
|
46 |
Avodart |
Dutasteride |
0,5mg |
Viên nang mềm |
|
47 |
Azopt |
Brinzolamide |
10mg/ml |
Hỗn dịch nhỏ mắt |
|
48 |
Bambec |
Bambuterol hydroclorid |
10mg |
Viên nén |
(*) |
49 |
Berodual |
Ipratropium bromide khan (dưới dạng Ipratropium bromide monohydrate); Fenoterol Hydrobromide |
(0,02mg; 0,05mg)/nhát xịt |
Dung dịch khí dung |
|
50 |
Berodual |
Ipratropium bromide khan; Fenoterol hydrobromide |
250mcg/ml; 500mcg/ml |
Dung dịch khí dung |
(*) |
51 |
Besivance |
Besifloxacin (dưới dạng besifloxacin hydrochlorid) |
0,6% (kl/tt) |
Hỗn dịch nhỏ mắt |
(*) |
52 |
Betaloc 50mg |
Metoprolol tartrate |
50mg |
Viên nén |
(*) |
53 |
Betaloc ZOK 25mg |
Metoprolol succinat (tương đương với 25mg metoprolol tartrat hoặc 19,5mg metoprolol) |
23,75mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
54 |
Betaloc Zok 50mg |
Metoprolol succinat (tương đương với 50mg metoprolol tartrate hoặc 39mg metoprolol) |
47,5mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
55 |
Betmiga 25mg |
Mirabegron |
25 mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
56 |
Betmiga 50mg |
Mirabegron |
50mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
57 |
Bfluid Injection |
- Ngăn trên: Mỗi 150ml: L-Leucine 2,100g; L-Isoleucine 1,200g; L-Valine 2,100g; L-Lysine Hydrochloride 1,965g (tương đương L- Lysine 1,573g); L- Threonine 0,855g; L-Tryptophan 0,300g; L-Methionine 0,585g; Acetylcysteine 0,202g (tương đương L- Cysteine 0,150g); L-Phenylalanine 1,050g; L- Tyrosine 0,075g; L-Arginine 1,575g; L- Histidine 0,750g; L-Alanine 1,200g; L- Proline 0,750g; L-Serine 0,450g; Glycine 0,885g; L-Aspartic acid 0,150g; L- Glutamic acid 0,150g; Dibasic Potassium Phosphate 0,501g; Dibasic Sodium Phosphate Hydrate 0,771g; Dung dịch Sodium L-Lactate 1,590g (Tương đương Sodium L-Lactate 1,145g); Sodium Citrate Hydrate 0,285g. - Ngăn dưới: Mỗi 350ml: Glucose 37,499g; Potassium Chloride 0,317g; Calcium Chloride Hydrate 0,184g; Magnesium Sulfate Hydrate 0,308g; Zinc Sulfate Hydrate 0,70 mg; Thiamine Chloride Hydrochloride 0,96 mg (tương đương Thiamine 0,75 mg). |
- Ngăn trên: Mỗi 150ml: L-Leucine 2,100g; L-Isoleucine 1,200g; L-Valine 2,100g; L-Lysine Hydrochloride 1,965g (tương đương L- Lysine l,573g); L-Threonine 0,855g; L-Tryptophan 0,300g; L- Methionine 0,585g; Acetylcysteine 0,202g (tương đương L- Cysteine 0,150g); L-Phenylalanine 1,050g; L- Tyrosine 0,075g; L-Arginine 1,575g; L-Histidine 0,750g; L-Alanine l,200g; L-Proline 0,750g; L-Serine 0,450g; Glycine 0,885g; L-Aspartic acid 0,150g; L-Glutamic acid 0,150g; Dibasic Potassium Phosphate 0,501g; Dibasic Sodium Phosphate Hydrate 0,771g; Dung dịch Sodium L-Lactate 1,590g (Tương đương Sodium L-Lactate 1,145g); Sodium Citrate Hydrate 0,285g. - Ngăn dưới: Mỗi 350ml: Glucose 37,499g; Potassium Chloride 0,317g; Calcium Chloride Hydrate 0,184g; Magnesium Sulfate Hydrate 0, 308g; Zinc Sulfate Hydrate 0,70 mg; Thiamine Chloride Hydrochloride 0,96 mg (tương đương Thiamine 0,75 mg). |
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
(*) |
58 |
Bifril |
Zofenopril calci |
15mg |
Viên nén bao phim |
|
59 |
Bifril |
Zofenopril calci |
30mg |
Viên nén bao phim |
|
60 |
Bilaxten |
Bilastine |
20mg |
Viên nén |
|
61 |
Bondronat |
Sodium Ibandronate monohydrate |
6mg Ibandronic acid/6ml |
Dung dịch đậm đặc để tiêm truyền |
(*) |
62 |
Bonviva |
Mỗi ống tiêm đóng sẵn 3 ml dung dịch chứa Ibandronic acid (dưới dạng Ibandronic acid monosodium salt monohydrate) |
Mỗi ống tiêm đóng sẵn 3ml dung dịch chứa Ibandronic acid (dưới dạng Ibandronic acid monosođium salt monohydrate) 3mg |
Dung dịch tiêm |
|
63 |
Brexin |
Piroxicam (dưới dạng Piroxicam beta cyclodextrin) |
20mg |
Viên nén |
(*) |
64 |
Bricanyl |
Terbutaline sulphate |
0,5mg/ml |
Dung dịch tiêm |
(*) |
65 |
Bridion |
Sugammadex (dưới dạng sugammadex natri) |
200mg/2ml |
Dung dịch tiêm tĩnh mạch |
|
66 |
Brilinta |
Ticagrelor |
90mg |
Viên nén bao phim |
(*) |
67 |
Brilinta |
Ticagrelor |
60mg |
Viên nén bao phim |
|
68 |
Broncho-Vaxom Adults |
Chất ly giải vi khuẩn đông khô tiêu chuẩn 40 mg tương đương chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Klebsiella pneumoniae ssp. pneumonia và ssp. ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và sanguinis (viridans), Moraxella (Branhamella/Neisseria) catarrhalis 7 mg |
7mg |
Viên nang cứng |
(*) |
69 |
Broncho-Vaxom Children |
Chất ly giải vi khuẩn đông khô tiêu chuẩn 20 mg tương đương chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Klebsiella pneumoniae ssp. pneumonia và ssp. ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và sanguinis (viridans), Moraxella (Branliamella/Neisseria) catarrhalis 3,5 mg |
3,5mg |
Viên nang cứng |
(*) |
70 |
Bronuck Ophthalmie solution 0.1 % |
Bromfenac natri hydrat |
1mg/1ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
71 |
Buscopan |
Hyoscin butylbromid |
10mg |
Viên nén bao đường |
|
72 |
Calquence |
Acalabrutinib |
100mg |
Viên nang cứng |
|
73 |
Campto |
Irinotecan hydrochlorid trihydrate |
100mg/5ml |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
|
74 |
Campto |
Irinotecan hydrochlorid trihydrate |
40mg/2ml |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
|
75 |
Cancidas |
Caspofungin (dưới dạng caspofungin acetate 77,7 mg) |
70mg |
Bột pha dung dịch tiêm truyền |
|
76 |
Cancidas |
Caspofungin (dưới dạng caspofungin acetate 55,5 mg) |
50mg |
Bột pha dung dịch tiêm truyền |
|
77 |
Canesten |
Clotrimazole |
100mg |
Viên đặt âm đạo |
(*) |
78 |
Carduran |
Doxazosin |
2mg |
Viên nén |
|
79 |
Casodex |
Bicalutamide |
50mg |
Viên nén bao phim |
|
80 |
Cataflam 25 |
Diclofenac kali |
25mg |
Viên nén bao đường |
(*) |
81 |
Cataflam 50 |
Diclofenac kali |
50mg |
Viên nén bao đường |
|
82 |
Cavinton |
Vinpocetine |
10mg/2ml |
Dung dịch tiêm |
|
83 |
Cavinton |
Vinpocetine |
5mg |
Viên nén |
|
84 |
Cavinton forte |
Vinpocetine |
10mg |
Viên nén |
|
85 |
Cebrex |
Cao khô lá Ginkgo Biloba |
40mg |
Viên nén bao phim |
|
86 |
Cebrex S |
Cao khô lá Ginkgo Biloba |
80mg |
Viên nén bao phim |
(*) |
87 |
Ceclor |
Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrate) |
250mg |
Viên nang cứng |
(*) |
88 |
Ceclor |
Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrate) |
375mg |
Viên nén bao phim giải phóng chậm |
|
89 |
Ceclor |
Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrate) |
125mg/5ml |
Cốm pha hỗn dịch uống |
|
90 |
Cefobid |
Cefoperazone (dưới dạng Cefoperazone Natri) |
1g |
Bột pha dung dịch tiêm |
|
91 |
Celebrex |
Celecoxib |
200mg |
Viên nang cứng |
|
92 |
Cellcept |
Mycophenolate mofetil |
500mg |
Viên nén bao phim |
|
93 |
Cellcept |
Mycophenolate mofetil |
250mg |
Viên nang cứng |
|
94 |
Cerebrolysin |
Peptides (Cerebrolysin concentrate) |
215,2mg/ml |
Dung dịch tiêm và truyền |
|
95 |
Certican 0.25mg |
Everolimus |
0,25mg |
Viên nén |
|
96 |
Certican 0.5mg |
Everolimus |
0,5mg |
Viên nén |
|
97 |
Certican 0.75mg |
Everolimus |
0,75mg |
Viên nén |
|
98 |
Cialis |
Tadalafil |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
99 |
Cialis |
Tadalafil |
20mg |
Viên nén bao phim |
|
100 |
Ciprobay 200 |
Ciprofloxacin |
200mg/100ml |
Dung dịch truyền tĩnh mạch |
|
101 |
Ciprobay 400mg |
Ciprofloxacin |
400mg/200ml |
Dung dịch truyền tĩnh mạch |
|
102 |
Ciprobay 500 |
Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydrochlorid) |
500mg |
Viên nén bao phim |
|
103 |
Clamoxyl 250mg |
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) |
250mg |
Bột pha hỗn dịch uống |
|
104 |
Coaprovel |
Irbesartan; Hydrochlorothiazide |
150mg; 12,5mg |
Viên nén bao phim |
|
105 |
CoAprovel® 300/12.5mg |
Irbesartan; Hydrochlorothiazide |
300mg; 12,5mg |
Viên nén bao phim |
|
106 |
Co-Diovan 160/25 |
Valsartan; Hydrochlorothiazide |
160mg; 25mg |
Viên nén bao phim |
|
107 |
Co-Diovan 80/12,5 |
Valsartan; Hydrochlorothiazide |
80mg; 12,5mg |
Viên nén bao phim |
|
108 |
Coltramyl 4mg |
Thiocolchicoside |
4mg |
Viên nén |
|
109 |
Combigan |
Brimonidine tartrate; Timolol (dưới dạng Timolol maleate) |
(2mg; 5mg)/ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
110 |
Combivent |
Ipratropium bromide anhydrous (dưới dạng ipratropium bromide monohydrate); Salbutamol (dưới dạng salbutamol sulfate) |
0,5mg; 2,5mg |
Dung dịch khí dung |
|
111 |
Concerta |
Methylphenidat hydrochlorid |
18mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
112 |
Concerta |
Methylphenidat hydrochlorid |
27mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
113 |
Concerta |
Methylphenidat hydrochlorid |
36mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
114 |
Concor 5mg |
Bisoprolol fumarate |
5 mg |
Viên nén bao phim |
|
115 |
Concor Cor |
Bisoprolol fumarate |
2,5mg |
Viên nén bao phim |
|
116 |
Cordarone |
Amiodarone hydrochloride |
200mg |
Viên nén |
|
117 |
Cordarone 150mg/3ml |
Amiodarone hydrochloride |
150mg/3ml |
Dung dịch tiêm |
|
118 |
Coversyl 10mg |
Perindopril arginine (tương ứng với 6,790mg perindopril)10mg |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
119 |
Coversyl 5mg |
Perindopril arginine (tương ứng với 3,395mg perindopril) 5mg |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
120 |
Cozaar 100mg |
Losartan potassium |
100mg |
Viên nén bao phim |
|
121 |
Cozaar 50mg |
Losartan potassium |
50mg |
Viên nén bao phim |
|
122 |
Cravit |
Levofloxacin hydrat |
25mg/5ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
123 |
Cravit 1.5% |
Levofloxacin hydrat |
75mg/5ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
124 |
Crestor |
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
125 |
Crestor 10mg |
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
126 |
Crestor 20mg |
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) |
20mg |
Viên nén bao phim |
|
127 |
Curosurf |
Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn |
120mg/1,5ml |
Hỗn dịch bơm ống nội khí quản |
|
128 |
Cưrosurf |
Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn |
240mg/3ml |
Hỗn dịch bơm ống nội khí quản |
(*) |
129 |
Daflon 500mg |
Phân đoạn flavonoid vi hạt tinh chế ứng với: Diosmin 90%; Các flavonoid biểu thị bằng hesperidin 10% |
450mg; 50mg |
Viên nén bao phim |
|
130 |
Daivonex |
Calcipotriol |
50mcg/g |
Thuốc mỡ |
|
131 |
Dalacin C |
Clindamycin (dưới dạng Clindamycin Hydrochloride) |
300mg |
Viên nang cứng |
|
132 |
Dalacin C |
Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat) |
300mg/2ml |
Dung dịch tiêm/truyền |
|
133 |
Dalacin C |
Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphate) |
600mg/4ml |
Dung dịch tiêm/truyền |
|
134 |
Daxas |
Roflumilast micronized |
0,5mg |
Viên nén bao phim |
|
135 |
Debridat |
Trimebutine maleate |
100mg |
Viên nén bao phim |
|
136 |
Depakine Chrono |
Natri valproate; Acid valproic |
333mg; 145mg |
Viên nén bao phim phóng thích kéo dài |
|
137 |
Depo-Medrol |
Methylprednisolon acetat |
40mg/ml |
Hỗn dịch tiêm |
|
138 |
Dermovate cream |
Clobetasol propionat |
0,05% khối lượng/khối lượng |
Kem bôi ngoài da |
|
139 |
Diamicron MR |
Gliclazide |
30mg |
Viên nén phóng thích có kiểm soát |
|
140 |
Diamicron MR 60mg |
Gliclazide |
60mg |
Viên nén phóng thích có kiếm soát |
|
141 |
Diflucan |
Fluconazole |
150mg |
Viên nang cứng |
|
142 |
Diflucan IV |
Fluconazole |
200mg/100ml |
Dung dịch truyền tĩnh mạch |
|
143 |
Dilatrend |
Carvedilol |
6,25 mg |
Viên nén |
(*) |
144 |
Dilatrend |
Carvedilol |
12,5mg |
Viên nén |
(*) |
145 |
Dilatrend |
Carvedilol |
25 mg |
Viên nén |
(*) |
146 |
Diovan 160 |
Valsartan |
160mg |
Viên nén bao phim |
|
147 |
Diovan 80 |
Valsartan |
80mg |
Viên nén bao phim |
|
148 |
Diprivan |
Propofol |
10mg/ml (1% w/v) (Bơm tiêm 50ml) |
Nhũ tương tiêm/truyền tĩnh mạch |
(*) |
149 |
Diprivan |
Propofol |
10mg/ml (Ống 20ml) |
Nhũ tương tiêm/truyền tĩnh mạch |
(*) |
150 |
Diquas |
Natri diquafosol |
30mg/ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
151 |
Duodart |
Dutasteride; Tamsulosin hydrochloride |
0,5mg; 0,4mg |
Viên nang cứng |
|
152 |
Duoplavin |
Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel hydrogen sulphat); Acid acetyIsalicylic |
75mg; 100mg |
Viên nén bao phim |
|
153 |
Duphaston |
Dydrogesterone |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
154 |
Durogesic 25mcg/h |
Fentanyl |
4,2mg |
Miếng dán phóng thích qua da |
|
155 |
Durogesic 50mcg/h |
Fentanyl |
8,4mg |
Miếng dán phóng thích qua da |
|
156 |
Duspatalin retard |
Mebeverin hydroclorid |
200mg |
Viên nang cứng giải phóng kéo dài |
|
157 |
Efient Film- coated tablet |
Prasugrel |
10mg |
Viên nén bao phim |
(*) |
158 |
Eliquis |
Apixaban |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
159 |
Eliquis |
Apixaban |
2,5mg |
Viên nén bao phim |
|
160 |
Eloxatin |
Oxaliplatin |
100mg/20ml |
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
|
161 |
Eloxalin |
Oxaliplatin |
50mg/10ml |
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
|
162 |
Elthon 50mg |
Itoprid hydrochloride |
50mg |
Viên nén bao phim |
|
163 |
Emla |
Lidocain; Prilocain |
125mg/5g; 125mg/5g |
Kem bôi |
|
164 |
Eprex 10000 U |
Epoetin alfa |
10000 IU/1ml |
Dung dịch tiêm |
|
165 |
Eprex 2000 U |
Epoetin alfa |
2000 IU/0,5ml |
Dung dịch tiêm |
|
166 |
Eprex 4000 U |
Epoetin alfa |
4000 IU/0,4ml |
Dung dịch tiêm |
|
167 |
Eraxis |
Anidulafujgin |
100mg |
Bột đông khô pha dung dịch truyền |
|
168 |
Erbitux |
Cetuximab |
5mg/ml |
Dung dịch tiêm truyền |
|
169 |
Esmeron |
Rocuronium bromide |
10mg/ml |
Dung dịch tiêm |
|
170 |
Eumovate cream |
Clobetasone butyrate (dưới dạng micronised) |
0,05% (kl/kl) |
Kem bôi ngoài da |
(*) |
171 |
Exforge |
Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate); Valsartan |
10mg; 160mg |
Viên nén bao phim |
|
172 |
Exforge |
Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate); Valsartan |
5mg; 80mg |
Viên nén bao phim |
|
173 |
Exforge HCT 10mg/160mg/12.5mg |
Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilate); Valsartan; Hydrochlorothiazide |
10mg; 160mg; 12,5mg |
Viên nén bao phim |
|
174 |
Exforge HCT 10mg/320mg/25mg |
Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilate); Valsartan; Hydrochlorothiazide |
10mg; 320mg; 25mg |
Viên nén bao phim |
(*) |
175 |
Exforge HCT 5mg/160mg/12.5 mg |
Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilate); Valsartan; Hydrochlorothiazide |
5mg; 160mg; 12,5mg |
Viên nén bao phim |
|
176 |
Exjade 125 |
Deferasirox |
125mg |
Viên nén phân tán |
|
177 |
Exjade 250 |
Deferasirox |
250mg |
Viên nén phân tán |
|
178 |
Eylea |
Aflibercept |
40mg/ml |
Dung dịch tiêm nội nhãn |
|
179 |
Faslodex |
Fulvestrant |
50mg/ml |
Dung dịch tiêm |
|
180 |
Femara |
Letrozole |
2,5mg |
Viên nén bao phim |
|
181 |
Flixonase |
Fluticason propionat (siêu mịn) |
0,05% (w/w) |
Hỗn dịch xịt mũi |
|
182 |
Flixotide Evohaler |
Fluticasone propionate |
125mcg/liều xịt |
Thuôc xịt dạng phun mù định liều (dùng để hít qua miệng) |
|
183 |
Flumetholon 0.02 |
Fluorometholon |
1mg/5ml |
Hỗn dịch nhỏ mắt |
|
184 |
Flumetholon 0.1 |
Fluorometholon |
5mg/5ml |
Hỗn dịch nhỏ mắt |
|
185 |
Fortum |
Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) |
1g |
Bột pha tiêm hay truyền |
|
186 |
Forxiga |
Dapagliflozin (dưới dạng Dapagliflozin propanediol monohydrat) |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
187 |
Forxiga |
Dapagliflozin (dưới dạng Dapagliflozin propanediol monohydrat) |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
188 |
Fosmicin for l.V.Use 1g |
Fosfomycin sodium |
1 g (hoạt lực) |
Bột pha tiêm |
|
189 |
Fosmicin for l.V.Use 2g |
Fosfomycin sodium |
2g (hoạt lực) |
Bột pha tiêm |
|
190 |
Fosmicin tablets 500 |
Fosfomycin Calcium hydrate |
500mg (hoạt lực) |
Viên nén |
|
191 |
Fosmicin-S for Otic |
Fosfomycin sodium |
300mg (hoạt lực) |
Bột pha dung dịch thuốc nhỏ tai |
|
192 |
Fucidin |
Acid Fusidic |
2% |
Kem |
|
193 |
Fycompa 2 mg |
Perampanel |
2mg |
Viên nén bao phim |
|
194 |
Fycompa 4 mg |
Perampanel |
4mg |
Viên nén bao phim |
|
195 |
Fycompa 8 mg |
Perampanel |
8mg |
Viên nén bao phim |
|
196 |
Gadovist |
Gadobutrol |
1mmol/ml (604,72mg/ml) x 7,5 ml |
Dung dịch tiêm |
|
197 |
Gadovist |
Gadobutrol |
604,72mg tương đương 1 mmol/ml x 5ml |
Dung dịch tiêm |
|
198 |
Galvus |
Vildagliptin |
50mg |
Viên nén |
|
199 |
Galvus Met 50mg/1000mg |
Vildagliptin; Metformin hydrochloride |
50mg; 1000mg |
Viên nén bao phim |
|
200 |
Galvus Met 50mg/500mg |
Vildagliptin; Metformin hydrochloride |
50mg: 500mg |
Viên nén bao phim |
|
201 |
Galvus Met 50mg/850tng |
Vildagliptin; Metformin hydrochloride |
50mg; 850mg |
Viên nén bao phim |
|
202 |
Ganfort |
Bimatoprost; Timolol (dưới dạng Timolol maleate) |
0,3mg/ml; 5mg/ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
203 |
Gemzar |
Gemcitabin (dưới dạng Gemcitabine hydrochloride) |
1000mg |
Bột đông khô để pha dung dịch tiêm truyền |
|
204 |
Gemzar |
Gemcitabin (dưới dạng Gemcitabine hydrochloride) |
200mg |
Bột đông khô để pha dung dịch tiêm truyền |
|
205 |
Glivec 100mg |
Imatinib (dưới dạng lmatinib mesylat 119,5mg) |
100mg |
Viên nén bao phim |
|
206 |
Glucobay 100mg |
Acarbose |
100mg |
Viên nén |
|
207 |
Glucobay 50mg |
Acarbose |
50mg |
Viên nén |
|
208 |
Glucophage |
Metformin hydrochlorid |
1000mg |
Viên nén bao phim |
|
209 |
Glucophage 500mg |
Metformin hydrochloriđ |
500mg |
Viên nén bao phim |
|
210 |
Glucophage 850mg |
Metformin hydrochlorid |
850mg |
Viên nén bao phim |
|
211 |
Glucophage XR 1000mg |
Metformin hydrochlorid |
1000mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
212 |
Glucophage XR 750mg |
Metformin hydrochlorid |
750mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
213 |
Glucovance 500m g/2,5mg |
Metformin hydrochlorid; Glibenclamid |
500mg; 2,5mg |
Viên nén bao phim |
|
214 |
Glucovance 500mg/5mg |
Metformin hydrochlorid; Glibenclamid |
500mg; 5mg |
Viên nén bao phim |
|
215 |
Grandaxin |
Tofisopam |
50mg |
Viên nén |
|
216 |
Giotrif |
Afatinib (dưới dạng Afatinib dimaleate) |
40mg |
Viên nén bao phim |
|
217 |
Giotrif |
Afatinib (dưới dạng Afatinib dimaleate) |
30mg |
Viên nén bao phim |
|
218 |
Giotrif |
Afatinib (dưới dạng Afatinib dimaleate) |
20mg |
Viên nén bao phim |
|
219 |
Giotrif |
Afatinib (dưới dạng Afatinib dimaleate) |
50mg |
Viên nén bao phim |
|
220 |
Harnal Ocas 0,4mg |
Tamsulosin hydroclorid |
0,4mg |
Viên nén bao phim phóng thích chậm |
|
221 |
Herceptin |
Trastuzumab |
150mg |
Bột đông khô để pha dung dịch truyền |
|
222 |
Herceptin |
Trastuzumab |
440mg |
Bột đông khô để pha dung dịch tiêm truyền |
|
223 |
Herceptin |
Trastuzumab |
600mg |
Dung dịch tiêm |
|
224 |
Hidrasec 100mg |
Racecadotril |
100mg |
Viên nang cứng |
(*) |
225 |
Hidrasec 10mg Infants |
Racecadotril |
10mg |
Thuốc bột uống |
(*) |
226 |
Hidrasec 30mg Children |
Racecadotril |
30mg |
Thuốc bột uống |
(*) |
227 |
Humalog Kwikpen |
Insulin lispro |
300U/3ml (tương đương 10,5mg) |
Dung dịch tiêm |
|
228 |
Humalog Mix 50/50 Kwikpen |
Insulin lispro (trong đó 50 % là dung dịch insulin lispro và 50% là hỗn dịch insulin lispro protamine) |
300U/3ml |
Hỗn dịch tiêm |
|
229 |
Humalog Mix 75/25 Kwikpen |
Insulin lispro (trong đó 75% là dung dịch insulin lispro và 25% là hỗn dịch insulin lispro protamine) |
300U/3ml |
Hỗn dịch tiêm |
|
230 |
Humira |
Adalimumab |
40mg/0,8ml |
Dung dịch tiêm |
(*) |
231 |
Hyalgan |
Natri hyaluronate |
20mg/2ml |
Dung dịch tiêm trong khớp |
|
232 |
Hyperium |
Rilmenidine dihydrogen phosphate 1,544mg tương đương Rilmenidine 1mg |
1mg |
Viên nén |
|
233 |
Hyzaar 50mg/12.5mg |
Losartan potassium; Hydrochlorothiazide |
50mg; 12,5mg |
Viên nén bao phim |
|
234 |
Ibrance 100mg |
Palbociclib |
100mg |
Viên nang cứng |
(*) |
235 |
Ibrance 125mg |
Palbociclib |
125mg |
Viên nang cứng |
|
236 |
Ibrance 75mg |
Palbociclib |
75mg |
Viên nang cứng |
|
237 |
Ilomedin 20 |
Iloprost (dưới dạng Iloprost trometamol) |
20mcg/ml |
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền |
|
238 |
Imbruvica |
Ibrutinib |
140mg |
Viên nang cứng |
|
239 |
Imodium |
Loperamide hydrocloride |
2mg |
Viên nang |
(*) |
240 |
Inlyta 5mg |
Axitinib |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
241 |
Invanz |
Ertapenem (dưới dạng Ertapenem natri) |
1g |
Bột pha dung dịch tiêm truyền |
|
242 |
Invega Sustenna |
Ống tiêm 1,5ml chứa: Paliperidone palmitate 234mg (Tương đương với 150mg paliperidone) |
150mg/1,5ml |
Hỗn dịch tiêm giải phóng kéo dài |
|
243 |
Invega Sustenna |
Ống tiêm 1ml chứa: Paliperidone palmitate 156mg (tương đương với 100mg paliperidone) |
100mg/1ml |
Hỗn dịch tiêm giải phóng kéo dài |
|
244 |
Invega Sustenna |
Ống tiêm 0,75ml chứa: Paliperidone palmitate (Tương đương với 75 mg paliperidone) 117mg |
75mg/0,75ml |
Hỗn dịch tiêm giải phóng kéo dài |
|
245 |
Invega Sustenna |
Ống tiêm 0,5ml chứa: Paliperidone palmitate (Tương đương với 50mg paliperidone) 78mg |
50mg/0,5ml |
Hỗn dịch tiêm giải phóng kéo dài |
|
246 |
lopamiro |
lod (dưới dạng lopamidol 612,4mg/ml) |
300mg/ml |
Dung dịch tiêm |
|
247 |
lopamiro |
Iod (dưới dạng lopamidol 755,3mg/ml) |
370mg/ml |
Dung dịch tiêm |
|
248 |
Iressa |
Gefitinib |
250mg |
Viên nén bao phim |
|
249 |
Jadenu 180mg |
Deferasirox |
180mg |
Viên nén bao phim |
|
250 |
Jadenu 360mg |
Deferasirox |
360mg |
Viên nén bao phim |
|
251 |
Jadenu 90mg |
Deferasirox |
90mg |
Viên nén bao phim |
|
252 |
Jakavi 10mg |
Ruxolitinib (dưới dạng ruxolitinib phosphate) |
10mg |
Viên nén |
|
253 |
Jakavi 15mg |
Ruxolitinib (dưới dạng ruxolitinib phosphate) |
15mg |
Viên nén |
|
254 |
Jakavi 20mg |
Ruxolitinib (dưới dạng ruxolitinib phosphate) |
20mg |
Viên nén |
|
255 |
Jakavi 5mg |
Ruxolitinib (dưới dạng ruxolitinib phosphate) |
5mg |
Viên nén |
|
256 |
Janumet 50mg/1000mg |
Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin hydrochloride |
50mg; 1000mg |
Viên nén bao phim |
|
257 |
Janumet 50mg/500mg |
Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin hydrochloride |
50mg; 500mg |
Viên nén bao phim |
|
258 |
Janumet 50mg/850mg |
Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin hydrochloride |
50mg; 850mg |
Viên nén bao phim |
|
259 |
Janumet XR 100mg/1000mg |
Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin HCl |
100mg; 1000mg |
Viên nén bao phim giải phóng chậm |
|
260 |
Janumet XR 50mg/1000mg |
Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin HCl |
50mg; 1000mg |
Viên nén bao phim giải phóng chậm |
|
261 |
Janumet XR 50mg/500mg |
Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin HCl |
50mg; 500mg |
Viên nén bao phim giải phóng chậm |
|
262 |
Januvia 100mg |
Sitagliptin (dưới dạng sitagliptin phosphate monohydrate) |
100mg |
Viên nén bao phim |
|
263 |
Januvia 50mg |
Sitagliptin (dưới dạng sitagliptin phosphate monohydrate) |
50mg |
Viên nén bao phim |
|
264 |
Jardiance |
Empagliflozin |
25mg |
Viên nén bao phim |
|
265 |
Jardiance |
Empagliflozin |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
266 |
Kadcyla |
Trastuzumab emtansine |
100mg |
Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền/Bột pha dung dịch tiêm |
(*) |
267 |
Kadcyla |
Trastuzumab emtansine |
160mg |
Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền/Bột pha dung dịch tiêm |
(*) |
268 |
Kary Uni |
Pirenoxin |
0,25mg/5ml |
Hỗn dịch nhỏ mắt |
|
269 |
Keppra |
Levetiracetam |
500mg |
Viên nén bao phim |
|
270 |
Keppra 250mg |
Levetiracetam |
250mg |
Viên nén bao phim |
|
271 |
Ketosteril |
Acid (RS)-3-methyl-2-oxovaleric (α- ketoanalogue to DL-isoleucin), muối calci; Acid 4-methyl-2-oxovalcric (α- ketoanalogue to Ieucin), muối calci; Acid 2-oxo-3-phenylpropionic (α- ketoanalogue to Phenylalanin), muối calci; Acid 3-methyl-2-oxobutvric (α- ketoanalogue to valin), muối calci; Acid (RS)-2-hydroxy-4-methylthio-butyric (α- hydroxyanalogue to DL-methionin), muối calci; L-lysin acetat (tương đương với L-lysin); L-threonin; L-tryptophan; L-histidin; L-tyrosin |
Acid (RS)-3-methyl-2-oxovaleric (α- ketoanalogue to DL-isoleucin), muối calci 67,0 mg; Acid 4-methyl-2- oxovaleric (α-ketoanalogue to leucin), muối calci 101,0 mg; Acid 2-oxo-3-phenylpropionic (α- ketoanalogue to phenylalanin), muối calci 68,0 mg; Acid 3-methyl-2- oxobulyric (α-ketoanalogue to valin). muối calci 86,0 mg; Acid (RS)-2- hydroxy-4 -methylthio-butyric (α- hydroxyanalogue to DL-melhionin), muối calci 59,0 mg; L-lysin acetat (tương đương với 75 mg L-lysin) 105,00 mg; L-threonin 53,0 mg; L- tryptophan 23,0 mg; L-histidin 38,0 mg; L-tyrosin 30,0 mg |
Viên nén bao phim |
|
272 |
Klacid 250mg |
Clarithromycin |
250mg |
Viên nén bao phim |
|
273 |
Klacid 500mg |
Clarithromycin |
500mg |
Bột pha dung dịch tiêm truyền |
|
274 |
Klacid Forte |
Clarithromycin |
500mg |
Viên nén bao phim |
|
275 |
Klacid MR |
Clarithromycin |
500mg |
Viên nén giải phóng biến đổi |
|
276 |
Komboelyze XR |
Saxagliptin; Metformin hydroclorid |
5mg; 1000mg |
Viên nén bao phim |
|
277 |
Komboglyze XR |
Saxagliptin; Metformin hydroclorid |
5mg; 500mg |
Viên nén bao phim |
|
278 |
Komboglyze XR |
Saxagliptin; Metformin hydroclond |
2,5mg; 1000mg |
Viên nén bao phim |
|
279 |
Kryxana |
Ribociclib (dưới dạng Ribociclib succinate) |
200mg |
Viên nén bao phim |
(*) |
280 |
Lacipil 2mg |
Lacidipine |
2mg |
Viên nén bao phim |
|
281 |
Lacipil 4mg |
Lacidipine |
4mg |
Viên nén bao phim |
|
282 |
Lamictal 100mg |
Lamotrigine |
100mg |
Viên nén |
(*) |
283 |
Lamictal 25mg |
Lamotrigine |
25mg |
Viên nén |
(*) |
284 |
Lamictal 50mg |
Lamotrigine |
50mg |
Viên nén |
(*) |
285 |
Lamisil |
Terbinafme hydrochloride |
10mg/lg |
Kem bôi ngoài da |
|
286 |
Lantus |
Insulin Glargine |
100 đơn vị/ml (1000 đơn vị/lọ 10 ml) |
Dung dịch tiêm |
|
287 |
Lantus Solostar |
Insulin Glargine |
100 đơn vị/1ml |
Dung dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn |
|
288 |
Lenvima 10mg |
Lenvatinib (dưới dạng lenvatinib mesilate) |
10mg |
Viên nang cứng |
|
289 |
Lenvima 4mg |
Lenvatinib (dưới dạng lenvatinib mesilate) |
4mg |
Viên nang cúng |
|
290 |
Levemir FlexPen |
Insulin detemir (rDNA) |
300 U/3 ml |
Dung dịch tiêm |
|
291 |
Lipanthyl 200M |
Fenofibrate |
200mg |
Viên nang cứng |
|
292 |
Lipanthyl NT 145mg |
Fenofibrate |
145mg |
Viên nén bao phim |
|
293 |
Lipanthyl supra 160mg |
Fenofibrate |
160mg |
Viên nén bao phim |
|
294 |
Lipidem |
Medium-chain triglycerides; Soya-bean oil, refined; Omega-3-acid triglycerides |
Mỗi 100ml chứa: Medium-chain triglycerides 10,0g; Soya-bean oil, refined 8,0g; Omega-3-acid triglycerides 2,0g |
Nhũ tương tiêm truyền |
|
295 |
Lipitor |
Atorvastatin |
20mg |
Viên nén bao phim |
|
296 |
Lipitor |
Atorvastatin |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
297 |
Lipitor |
Atorvastatin |
40mg |
Viên nén bao phim |
|
298 |
Lipofundin MCT/LCT 10% |
Medium-chain Triglycerides; Soya- bean Oil |
Mỗi 100ml chứa: Medium-chain Triglycerides 5,0g; Soya-bean oil 5,0 g |
Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch |
|
299 |
Lipofundin MCT/LCT 20% |
Medium-chain Triglycerides; Soya- bean Oil |
Mỗi 100ml chứa: Medium-chain Triglycerides 10,0g; Soya-bean oil 10,0g |
Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch |
|
300 |
Lixiana |
Edoxaban (dưới dạng Edoxaban tosilat) |
15mg |
Viên nén bao phim |
|
301 |
Lixiana |
Edoxaban (dưới dạng Edoxaban tosilat) |
30mg |
Viên nén bao phim |
|
302 |
Lixiana |
Edoxaban (dưới dạng Edoxaban tosilat) |
60mg |
Viên nén bao phim |
|
303 |
Losec Mups |
Omeprazol (dưới dạng Omeprazol magnesi) |
20mg |
Viên nén kháng dịch dạ dày |
|
304 |
Lotemax |
Loteprednol etabonate |
0,5% (5mg/ml) |
Hỗn dịch nhỏ mắt |
|
305 |
Lovenox |
Enoxaparin natri |
4000 anti-Xa IU/0,4ml (40mg/0,4ml) |
Dung dịch tiêm |
|
306 |
Lovenox |
Enoxaparin natri |
6000 anti-Xa IU/0,6ml (60mg/0,6ml) |
Dung dịch tiêm |
|
307 |
Lucentis |
Ranibizumab |
1,65mg/0,165 ml |
Dưng dịch tiêm |
|
308 |
Lucentis |
Ranibizumab |
2,3mg/0,23ml |
Dung dịch tiêm |
(*) |
309 |
Lucrin PDS Depot 11.25mg |
Leuprorelin acetate |
11,25mg |
Bột pha hỗn dịch tiêm |
|
310 |
Lucrin PDS Depot 3.75mg |
Leuprorelin acetate |
3,75mg |
Bột pha hỗn dịch tiêm |
|
311 |
Lumigan |
Bimatoprost |
0,3mg/3ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
312 |
Lusefi 2.5 mg film- coated tablet |
Luseogliflozm (dưới dạng luseogiiflozin hydrate) |
2,5mg |
Viên nén bao phim |
|
313 |
Lusefi 5 mg film- coated tablet |
Luseogliflozin (dưới dạng luseogliflozin hydrate) |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
314 |
Luvox 100mg |
Fluvoxamine maleate |
100mg |
Viên nén bao phim |
|
315 |
Lynparza |
Olaparib |
100mg |
Viên nén bao phim |
|
316 |
Lynparza |
Olaparib |
150mg |
Viên nén bao phim |
|
317 |
Lyrica |
Pregabalin |
75mg |
Viên nang cứng |
|
318 |
Lyrica |
Pregabalin |
150mg |
Viên nang cứng |
|
319 |
Mabthera |
Rituximab |
100mg/10ml (Lọ 10ml) |
Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền/dung dịch tiêm truyền |
|
320 |
Mabthera |
Rituximab |
500mg/50ml (Lọ 50ml) |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
|
321 |
Mabthera |
Rituximab |
1400mg/11,7ml |
Dung dịch tiêm dưới da |
|
322 |
Medrol |
Methylprednisolone |
4mg |
Viên nén |
|
323 |
Medrol |
Methylprednisolone |
16mg |
Viên nén |
|
324 |
Meiact 200mg |
Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) |
200mg |
Viên nén bao phim |
|
325 |
Meiact 400mg |
Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) |
400mg |
Viên nén bao phim |
(*) |
326 |
Meronem |
Meropenem (dưới dạng meropenem trihydrate) |
1g |
Bột pha dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch |
|
327 |
Meronem |
Meropenem (dưới dạng meropenem trihydrate) |
500mg |
Bột pha dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch |
|
328 |
Miacalcic |
Calcitonin cá hồi tổng hợp |
50 IU/ml |
Dung dịch tiêm |
|
329 |
Micardis |
Telmisartan |
80mg |
Viên nén |
|
330 |
Micardis |
Telmisartan |
40mg |
Viên nén |
|
331 |
Minirin |
Desmopressin (dưới dạng Desmopressin acetat 0,1 mg) |
0,089mg |
Viên nén |
|
332 |
Mircera |
Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta |
30mcg |
Dung dịch tiêm |
(*) |
333 |
Mircera |
Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta |
100mcg |
Dung dịch tiêm |
(*) |
334 |
Mircera |
Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta |
50mcg |
Dung dịch tiêm |
(*) |
335 |
Mobic |
Meloxicam |
15mg |
Viên nén |
|
336 |
Mobic |
Meloxicam |
7,5mg |
Viên nén |
|
337 |
Mobic |
Meloxicam |
15mg/1,5ml |
Dung dịch tiêm |
(*) |
338 |
Morihepamin |
L-Isoleucin, L-Leucin, L-Lysin acetat, L- Methionin, L-Phenylalanin, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Valin, L-Alanin, L- Arginin, L-Aspartic acid, L-Histidin, L- Prolin, L-Serin, L-Tyrosin, Glycin |
Mỗi 100 mL dung dịch chứa: L- Isoleucin 0,920 g, L-Leucin 0,945 g, L-Lysin acetat 0,395 g, L-Methionin 0,044 g, L-Phenylalanin 0,030 g, L- Threonin 0,214 g, L-Tryptophan 0,070 g, L-Valin 0,890 g, L-Alanin 0,840 g, L-Arginin 1,537 g, L- Aspartic acid 0,020 g, L-Histidin 0,310 g, L-Prolin 0,530 g, L-Serin 0,260 g, L-Tyrosin 0,040 g, Glycin 0,540 g |
Dung dịch truyền tĩnh mạch |
|
339 |
Motilium |
Domperidone |
1mg/ml |
Hỗn dịch uống |
|
340 |
Mucosta Tablets 100mg |
Rebamipid |
100mg |
Viên nén |
(*) |
341 |
Mycamine for injection 50mg/vial |
Micafungin natri |
50 mg (dạng hoạt tính) |
Bột đông khô pha dung dịch tiêm |
|
342 |
Myonal 50mg |
Eperisone hydrochloride |
50mg |
Viên nén bao đường |
(*) |
343 |
Nasonex |
Mometasone furoate (dưới dạng Mometasone furoate monohydrate) |
50mcg/nhát xịt |
Hỗn dịch xịt mũi |
|
344 |
Natrilix SR |
Indapamide |
1,5mg |
Viên nén bao phim giải phóng kéo dài |
|
345 |
Navelbine |
Vinorelbine |
10mg/lml |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
|
346 |
Navelbine 20mg |
Vinorelbine |
20mg |
Viên nang mềm |
|
347 |
Navelbine 30mg |
Vinorelbine |
30mg |
Viên nang mềm |
|
348 |
Nebido |
Testosteron undecanoate |
1000mg/4ml |
Dung dịch tiêm |
|
349 |
Nebilet |
Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydrochloride) |
5mg |
Viên nén |
|
350 |
Neulastim |
Pegfilgrastim |
6mg/0,6ml |
Dung dịch tiêm |
|
351 |
Neupogen |
Filgrastim |
30MU/0,5ml |
Dung dịch tiêm |
|
352 |
Neurontin |
Gabapentin |
300mg |
Viên nang cứng |
|
353 |
Nevanac |
Nepafenac |
1mg/ml |
Hỗn dịch nhỏ mắt |
|
354 |
Nexavar |
Sorafenib (dạng tosylate) |
200mg |
Viên nén bao phim |
|
355 |
Nexium |
Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesi trihydrate) |
10mg |
Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống |
|
356 |
Nexium |
Esomeprazol natri (tương đương với esomeprazol 40mg) |
42,5mg |
Bột pha dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch |
|
357 |
Nexium Mups |
Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat) |
40mg |
Viên nén kháng dịch dạ dày |
|
358 |
Nexium Mups |
Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat) |
20mg |
Viên nén kháng dịch dạ dày |
|
359 |
Nimotop |
Nimodipin |
30mg |
Viên nén bao phim |
|
360 |
Nimotop |
Nimodipine |
10mg/50ml |
Dung dịch tiêm truyền |
(*) |
361 |
Nolvadex |
Tamoxifen (dưới dạng Tamoxifen citrat) |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
362 |
Nolvadex-D |
Tamoxifen (dưới dạng Tamoxifen Citrat) |
20mg |
Viên nén bao phim |
|
363 |
Nootropil |
Piracetam |
800mg |
Viên nén bao phim |
|
364 |
Norditropin NordiFIex 5mg/1.5ml |
Somatropin |
3,3mg/ml |
Dung dịch tiêm |
(*) |
365 |
No-Spa 40mg/2ml |
Drotaverme hydrochloride |
40mg/2ml |
Dung dịch tiêm |
|
366 |
No-Spa forte |
Drotaverine hydrochloride |
80mg |
Viên nén |
|
367 |
NovoMix 30 FlexPen |
Insulin aspart biphasic (rDNA) 1ml hỗn dịch chứa 100U của insulin aspart hòa tan/insulin aspart kết tinh với protamine theo tỷ lệ 30/70 (tương đương 3,5mg) |
100 U/1ml |
Hỗn dịch tiêm |
(*) |
368 |
NovoRapid |
Insulin aspart |
1000 U/10ml |
Dung dịch tiêm |
|
369 |
NovoRapid FlexPen |
Insulin aspart (rDNA) |
300 U/3ml |
Dung dịch tiêm |
|
370 |
Noxafil |
Posaconazole |
40mg/ml |
Hỗn dịch uống |
|
371 |
Ofev |
Nintedanib (dưới dạng nintedanib esilate) |
100mg |
Viên nang mềm |
|
372 |
Ofev |
Nintedanib (dưới dạng nintedanib esilate) |
150mg |
Viên nang mềm |
|
373 |
Oflovid |
Ofloxacin |
15mg/5ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
374 |
Oflovid Ophthalmie Ointment |
Ofloxacin |
0,3% |
Thuốc mỡ tra mắt |
|
375 |
Omnipaque |
Iohexol |
755mg/ml (tương đương Iod 350mg/ml) |
Dung dịch tiêm |
|
376 |
Omnipaque |
lohexol |
647mg/ml (tương đương Iod 300mg/ml) |
Dung dịch tiêm |
|
377 |
Onbrez Breezhaler |
Indacaterol (dưới dạng indacaterol maleat) |
150mcg |
Bột hít chứa trong nang cứng |
|
378 |
Onbrez Breezhaler |
Indacaterol (dưới dạng indacaterol maíeat) |
300mcg |
Bột hít chứa trong nang cứng |
|
379 |
Onglyza |
Saxagliptin |
2,5mg |
Viên nén bao phim |
|
380 |
Onglyza |
Saxagliptin |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
381 |
Orgalutran |
Ganirelix |
0,25mg/0,5ml |
Dung dịch tiêm |
|
382 |
Otrivin |
Xylometazoline hydrochloride |
5mg/10ml |
Dung dịch nhỏ mũi |
|
383 |
Otrivin |
Xylometazoline hydrochloride |
10mg/10ml |
Dung dịch nhỏ mũi |
|
384 |
Otrivin |
Xylometazoline hydrochloride |
15mg/10ml |
Thuốc xịt mũi có phân liều |
|
385 |
Otrivin |
Xylometazoline hydrochloride |
10mg/10ml |
Thuốc xịt mũi có phân liều |
|
386 |
Pantoloc 20mg |
Pantoprazole sodium sesquihydrate (tương đương pantoprazole 20mg) |
22,57mg |
Viên nén bao tan trong ruột |
|
387 |
Pantoloc 40mg |
Pantoprazole (dưới dạng Pantoprazole sodium sesquihydrate) |
40mg |
Viên nén bao tan trong ruột |
|
388 |
Pantoloc i.v |
Pantoprazole (dưới dạng Pantoprazole sodium sesquihydrate) |
40mg |
Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch |
|
389 |
Pariet 10mg |
Rabeprazol (dưới dạng Rabeprazol natri) |
10mg |
Viên nén bao tan trong ruột |
(*) |
390 |
Pariet 20mg |
Rabeprazole sodium |
20mg |
Viên nén bao tan trong ruột |
(*) |
391 |
Pataday |
Olopatadine hydrochloride |
0,2% |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
392 |
Perjeta |
Pertuzumab |
420mg/14 ml |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
|
393 |
Plavix |
Clopidogrel hydrogen sulphate tương đương với Clopidogrel base |
300mg |
Viên nén bao phim |
|
394 |
Plavix 75mg |
Clopidogrel hydrogen sulphate tương đương với Clopidogrel base |
75mg |
Viên nén bao phim |
|
395 |
Plendil |
Felodipin |
5 mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
(*) |
396 |
Pradaxa |
Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilatc mesilatc) |
110 mg |
Viên nang cứng |
|
397 |
Pradaxa |
Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) |
150mg |
Viên nang cứng |
|
398 |
Pradaxa |
Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) |
75mg |
Viên nang cứng |
|
399 |
Priligy 30mg |
Dapoxetine (dưới dạng Dapoxetine hydrochloride) |
30mg |
Viên nén bao phim |
|
400 |
Priligy 60mg |
Dapoxetine (dưới dạng Dapoxetine hydrochloride) |
60mg |
Viên nén bao phim |
|
401 |
Primovist |
Gadoxetate disodium |
0,25 mmol tương đương 181,43mg/ml x 10ml |
Dung dịch tiêm |
|
402 |
Pristiq |
Desvenlafaxin (dưới dạng Desvenlafaxin succinate monohydrate) |
50mg |
Viên nén giải phóng kéo dài |
|
403 |
Procoralan 5mg |
Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochloride) 5mg |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
404 |
Procoralan 7.5mg |
Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochloride) 7,5 mg |
7,5 mg |
Viên nén bao phim |
|
405 |
Prograf 0.5 mg |
Tacrolimus |
0,5mg |
Viên nang cứng |
|
406 |
Prograf 1mg |
Tacrolimus |
1mg |
Viên nang cứng |
|
407 |
Prograf 5mg/ml |
Tacrolimus |
5mg/ml |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền |
|
408 |
Protopic |
Tacrolimus |
0,03% |
Thuốc mỡ |
(*) |
409 |
Protopic |
Tacrolimus |
0,1% |
Thuốc mỡ |
(*) |
410 |
Pulmicort Respules |
Budesonid |
500mcg/2ml |
Hỗn dịch khí dung dùng để hít |
|
411 |
Pulmicort Respules |
Budesonid |
1mg/2ml |
Hỗn dịch khí dung dùng để hít |
|
412 |
Phosphalugel |
Aluminium phosphate 20% gel |
12,38g/gói 20g |
Hỗn dịch uống |
|
413 |
Ranexicor |
Ranolazine |
750mg |
Viên nén giải phóng kéo dài |
(*) |
414 |
Ranexicor |
Ranolazine |
375mg |
Viên nén giải phóng kéo dài |
(*) |
415 |
Ranexicor |
Ranolazine |
500mg |
Viên nén giải phóng kéo dài |
(*) |
416 |
Rcagila 1.5 mg |
Cariprazine (dưới dạng cariprazine hydrochloride) |
1,5mg |
Viên nang cứng |
|
417 |
Reagila 3 mg |
Cariprazine (dưới dạng cariprazine hydrochloride) |
3mg |
Viên nang cứng |
|
418 |
Reagila 4.5 mg |
Cariprazine (dưới dạng cariprazine hydrochloride) |
4,5mg |
Viên nang cứng |
|
419 |
Reagila 6 mg |
Cariprazine (dưới dạng cariprazine hydrochloride) |
6mg |
Viên nang cứng |
|
420 |
Relenza |
Zanamivir |
5mg/liều |
Thuốc bột hít |
(*) |
421 |
Remeron 30 |
Mirtazapine |
30mg |
Viên nén bao phim |
|
422 |
Remicade |
Infliximab |
100mg |
Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền |
|
423 |
Renvela |
Sevelamer carbonate |
800mg |
Viên nén bao phim |
(*) |
424 |
Restasis |
Cyclosporine |
0,05% (0,5mg/g) |
Nhũ tương nhỏ mắt |
|
425 |
Revolade 25mg |
Eltrombopag (dưới dạng Eltrombopag olamine) |
25mg |
Viên nén bao phim |
|
426 |
Ribomustin |
Bendamustine hydrochloride (tương đương 22,7 mg Bendamustine) |
25mg |
Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền tĩnh mạch |
|
427 |
Ribomustin |
Bendamustine hydrochloride (tương đương 90,8 mg Bendamustine) |
100mg |
Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền tĩnh mạch |
|
428 |
Risperdal |
Risperidone |
2mg |
Viên nén bao phim |
|
429 |
Risperdal |
Risperidone |
1mg |
Viên nén bao phim |
|
430 |
Rocephin 1g I.V |
Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxone natri) |
1g |
Thuốc bột pha tiêm |
|
431 |
Rulid 150mg |
Roxithromycin |
150mg |
Viên nén bao phim |
|
432 |
Rupafin |
Rupatadine (dưới dạng Rupatadine fumarate) |
10mg |
Viên nén |
|
433 |
Ryzodeg FlexTouch 100U/ml |
Insulin degludec; Insulin aspart; Mỗi bút tiêm bơm sẵn 3ml chứa 7,68mg Insulin degludec và 3,15mg Insulin aspart |
(7,68mg; 3,15mg)/3ml |
Dung dịch tiêm |
|
434 |
Ryzodeg Penfill 100U/ml |
Insulin degludec; Insulin aspart; Mỗi ống 3ml chứa 7,68mg Insulin degludec và 3,15mg Insulin aspart |
(7,68mg; 3,15mg)/3ml |
Dung dịch tiêm |
|
435 |
Salzen liquid |
Somatropin |
6mg |
Dung dịch tiêm |
|
436 |
Sandimmun |
Ciclosporin |
50mg/ml |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch |
|
437 |
Sandimmun Neoral |
Ciclosporin |
100mg/ml |
Dung dịch uống |
|
438 |
Sandimmun Neoral 100mg |
Ciclosporin |
100mg |
Viên nang mềm |
|
439 |
Sandimmun Neoral 25mg |
Ciclosporin |
25mg |
Viên nang mềm |
|
440 |
Sandostatin |
Octreotide |
0,1mg/ml |
Dung dịch tiêm |
|
441 |
Sandostatin Lar 20mg |
Octreotid (dưới dạng Octreotid acetat) |
20 mg |
Bột pha tiêm |
|
442 |
Sandostatin Lar 30mg |
Octreotid (dưới dạng Octreotid acetat) |
30 mg |
Bột pha tiêm |
|
443 |
Sanlein 0.1 |
Natri hyaluronat tinh khiết |
5mg/5ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
444 |
Sanlein 0.3 |
Natri hyaluronat tinh khiết |
15mg/5ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
445 |
Sanlein Mini 0.1 |
Natri hyaluronat tinh khiết |
0,4mg/0,4ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
446 |
Sanlein Mini 0.3 |
Natri hyaluronat tinh khiết |
1,2mg/0,4ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
447 |
Saxenda 6mg/ml |
Liraglutide |
18mg/3ml |
Dung dịch tiêm |
|
448 |
Sayana Press |
Medroxyprogesterone acetate |
104mg/0,65ml |
Hỗn dịch tiêm |
|
449 |
Seretide Accuhaler 50/250mcg |
Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate): Fluticason propionat |
Mỗi liều hít chứa: Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate) 50mcg; Fluticason propionat 250mcg |
Bột hít phân liều |
|
450 |
Seretide Accuhaler 50/500mcg |
Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate); Fluticasone propionate |
Mỗi liều hít chứa: Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate) 50mcg; Fluticasone propionate 500mcg |
Bột hít phân liều |
|
451 |
Seretide Evohaler DC 25/125mcg |
Salmeterol (dạng xinafoate micronised); Fluticasone propionate (dạng micronised) |
Mỗi liều xịt chứa: 25 mcg Salmeterol (dạng xinafoate micronised) và 125mcg Fluticasone propionate (dạng micronised) |
Hỗn dịch hít qua đường miệng (dạng phun sương) |
|
452 |
Seretide Evohaler DC 25/250mcg |
Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate micronised); Fluticason propionate (dạng micronised) |
Mỗi liều xịt chứa: Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate micronised) 25 mcg; Fluticason propionate (dạng micronised) 250mcg |
Thuốc phun mù định liều hệ hỗn dịch |
|
453 |
Seretide Evohaler DC 25/50mcg |
Salmeterol xinafoate; Fluticasone propionate |
Fluticasone propionate 50mcg; Salmeterol 25mcg/liều |
Thuốc phun mù hệ hỗn dịch để hít qua đường miệng |
|
454 |
Seroquel XR |
Quetiapin (dưới dạng Quetiapin fumarat) |
200mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
(*) |
455 |
Seroquel XR |
Quetiapin (dưới dạng Quetiapin fumarat) |
300mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
(*) |
456 |
Seroquel XR |
Quetiapin (dưới dạng Quetiapin fumarat) |
50mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
(*) |
457 |
Sevorane |
Sevoflurane |
250ml |
Dược chất lỏng nguyên chất dùng để hít |
|
458 |
Sifrol |
Pramipexole dihydrochloride monohydrate (tương đương 0,18mg pramipexole) |
0,25mg |
Viên nén |
|
459 |
Sifrol |
Pramipexole dihydrochloride monohydrate (tương đương 0,26mg pramipexole) |
0,375mg |
Viên nén phóng thích chậm |
|
460 |
Sifrol |
Pramipexol dihydrochloride monohydrate (tương đương 0,52mg pramipexol) |
0,75mg |
Viên nén phóng thích chậm |
|
461 |
Simponi |
Golimumab |
50mg/0,5ml |
Dung dịch tiêm |
|
462 |
Simulect |
Basiliximab |
20mg |
Bột pha tiêm |
|
463 |
Singulair |
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
464 |
Singulair |
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) |
4mg |
Cốm uống |
(*) |
465 |
Singulair 4mg |
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) |
4mg |
Viên nén nhai |
|
466 |
Singulair 5mg |
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) |
5mg |
Viên nén nhai |
|
467 |
Solu-Medrol |
Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) |
40mg |
Bột đông khô pha tiêm |
|
468 |
Solu-Medrol |
Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) |
500mg |
Bột đông khô pha tiêm |
|
469 |
Solu-Medrol |
Methylprednisolone Hemisuccinat |
125mg Methylprednisolon |
Bột vô khuẩn pha tiêm |
|
470 |
Spasmomen |
Otilonium bromide |
40mg |
Viên nén bao phim |
|
471 |
Spexib 150mg |
Ceritinib |
150mg |
Viên nang cứng |
|
472 |
Spiriva Respimat |
Tiotropium |
0,0025mg/nhát xịt |
Dung dịch để hít |
|
473 |
Sporal |
Itraconazole |
100mg |
Viên nang |
(*) |
474 |
Stabion |
Tianeptine sodium |
12,5mg |
Viên nén bao đường |
(*) |
475 |
Stelara |
Ustekinumab |
45mg/0,5ml |
Dung dịch tiêm |
|
476 |
Stivarga |
Regorafenib |
40mg |
Viên nén bao phim |
|
477 |
Survanta |
Phospholipids chiết xuất từ phổi bò |
25mg/ml |
Hỗn dịch dùng đường nội khí quản |
|
478 |
Symbicort Rapihaler |
Budesonid; Formoterol fumarate dihydrate |
(160mcg; 4,5mcg)/liều xịt |
Hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít |
|
479 |
Symbicort Rapihaler |
Budesonid; Formoterol fumarate dihydrate |
(80mcg; 4,5mcg)/liều xịt |
Hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít |
|
480 |
Symbicort Turbuhaler |
Budesonid; Formoterol fumarate dihydrate |
(160mcg; 4,5mcg)/liều |
Thuốc bột để hít |
|
481 |
Symbicort Turbuhaler |
Budesonid; Formoterol fumarate dihydrate |
(80mcg; 4,5mcg)/liều |
Bột dùng để hít |
|
482 |
Sympal |
Dexketoprofen (dưới dạng Dexketoprofen trometamol) |
50mg/2ml |
Dung dịch tiêm bắp chậm, tiêm tĩnh mạch chậm, truyền tĩnh mạch sau khi pha |
|
483 |
Sympal |
Dexketoprofen (dưới dạng Dexketoprofen trometamol) |
25mg |
Viên nén bao phim |
|
484 |
Taflotan |
Tafluprost |
0,0375mg/2,5ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
485 |
Taflotan-S |
Tafluprost |
4,5mcg/0,3ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
486 |
Tagrisso |
Osimertinib (tương ứng 47,7 mg Osimertinib mesylat) |
40mg |
Viên nén bao phim |
|
487 |
Tagrisso |
Osimertinib (tương đương 95,4 mg Osimertinib mesylat) |
80mg |
Viên nén bao phim |
|
488 |
Tamiflu |
Oseltamivir |
75 mg |
Viên nang cứng |
(*) |
489 |
Tanakan |
Dịch chiết ginkgo biloba (Ginkgo biloba extract) |
40mg |
Viên nén bao phim |
|
490 |
Tanganil 500mg/5ml |
Acetylleucine |
500mg/5ml |
Dung dịch tiêm tĩnh mạch |
(*) |
491 |
Tarceva |
Erlotinib (dưới dạng Erlotinib hydrochloride) |
150mg |
Viên nén bao phim |
|
492 |
Tarceva |
Erlotinib (dưới dạng Erlotinib hydrochloride) |
100mg |
Viên nén bao phim |
|
493 |
Tasigna 150mg |
Nilotinib (dưới dạng Nilotinib hydrochloride monohydrate) |
150mg |
Viên nang cứng |
|
494 |
Tasigna 200mg |
Nilotinib (dưới dạng Nilotinib hydrochloride monohydrate) |
200mg |
Viên nang cứng |
|
495 |
Tavanic |
Levofloxacin |
500mg |
Viên nén bao phim |
|
496 |
Taxotere |
Docetaxel khan (dưới dạng Docetaxel trihydrate) |
20mg/1ml |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
|
497 |
Taxotere |
Docetaxel khan (dưới dạng Docetaxel trihydrate) |
80mg/4ml |
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
|
498 |
Tazocin |
Piperacillin (dưới dạng Piperacillin Natri); Tazobactam (dưới dạng Tazobactam Natri) |
4g; 0,5g |
Bột đông khô pha tiêm |
(*) |
499 |
Tebonin |
Cao khô từ lá Ginkgo biloba |
120mg |
Viên nén bao phim |
|
500 |
Tegretol 200 |
Carbamazepine |
200mg |
Viên nén |
|
501 |
Tegretol CR 200 |
Carbamazepine |
200mg |
Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát |
|
502 |
Telfast HD |
Fexofenadine hydrochloride |
180mg |
Viên nén bao phim |
|
503 |
Temodal Capsule |
Temozolomide |
100mg |
Viên nang cứng |
|
504 |
Tienam |
Imipenem (dưới dạng imipenem monohydrat); Cilastatin (dưới dạng cilastatin natri) |
500mg; 500mg |
Bột pha dung dịch tiêm truyền |
|
505 |
Tobradex |
Tobramycin; Dexamethasone |
(3mg; 1mg)/ml |
Hỗn dịch nhỏ mắt |
|
506 |
Tobradex |
Tobramycin; Dexamethasone |
(3mg; 1mg)/g |
Mỡ tra mắt |
|
507 |
Tobrex |
Tobramycin |
3mg/ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
508 |
Topamax |
Topiramat |
25mg |
Viên nén bao phim |
|
509 |
Topamax |
Topiramat |
50mg |
Viên nén bao phim |
|
510 |
TS-One capsule 20 |
Tegafur; Gimeracil; Oteracil kali |
20mg; 5,8mg; 19,6mg |
Viên nang cứng |
(*) |
511 |
TS-One capsule 25 |
Tegafur; Gimeracil; Oteracil kali |
25mg; 7,25mg; 24,5mg |
Viên nang cứng |
(*) |
512 |
Twynsta |
Telmisartan; Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besilate) |
40mg; 5mg |
Viên nén |
|
513 |
Twynsta |
Telmisartan; Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besilate) |
80mg; 5mg |
Viên nén |
|
514 |
Tygacil |
Tigecyclin |
50mg |
Bột đông khô pha tiêm |
|
515 |
Tracleer |
Bosentan (dưới dạng bosentan monohydrate) |
125mg |
Viên nén bao phim |
|
516 |
Tracleer |
Bosentan (dưới dạng bosentan monohydrate) |
62,5mg |
Viên nén bao phim |
|
517 |
Tracrium |
Atracurium besylate |
25mg/2,5ml |
Dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch |
|
518 |
Tractocile |
Atosiban (dưới dạng Atosiban acetat) |
7,5mg/ml x 5 ml |
Dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch |
|
519 |
Trajenta |
Linagliptin |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
520 |
Trajenta Duo |
Linagliptin; Metformin hydrochloride |
2,5mg; 850mg |
Viên nén bao phim |
|
521 |
Trajenta Duo |
Linagliptin; Metformin hydrochloride |
2,5mg; 1000mg |
Viên nén bao phim |
|
522 |
Trajenta Duo |
Linagliptin; Metformin hydrochloride |
2,5mg; 500mg |
Viên nén bao phim |
|
523 |
Travatan |
Travoprost |
0,04mg/ml |
Dung dịch thuốc nhỏ mắt |
|
524 |
Tresiba FlexTouch 100U/ml |
Insulin degludec; Mỗi bút tiêm bơm sẵn 3ml chứa 10,98mg Insulin degludec |
10,98mg/3ml |
Dung dịch tiêm |
|
525 |
Tresiba FlexTouch 200U/ml |
Insulin degludec; Mỗi bút tiêm bơm sẵn 3ml chứa 21,96mg Insulin degludec |
21,96mg/3ml |
Dung dịch tiêm |
|
526 |
Tresiba Penfill 100U/ml |
Insulin degludec; Mỗi ống 3ml chứa 10,98mg Insulin degludec |
10,98mg/3ml |
Dung dịch tiêm |
|
527 |
Trileptal |
Oxcarbazepine |
300mg |
Viên nén bao phim |
|
528 |
Trileptal |
Oxcarbazepine |
60mg/ml |
Hỗn dịch uống |
(*) |
529 |
Ultibro Breezhaler |
Indacaterol (dưới dạng Indacaterol maleat); Glycopyrronium (dưới dạng Glycopyrronium bromide) |
110mcg; 50mcg |
Bột hít chứa trong nang cứng |
(*) |
530 |
Ultracet |
Tramadol hydrochloride; Paracetamol |
37,5mg; 325mg |
Viên nén bao phim |
(*) |
531 |
Ultravist 300 |
Iopromide |
623,40mg/ml (tương ứng với 300mg Iod) |
Dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền |
|
532 |
Ultravist 370 |
Iopromide |
768,86mg/ml (tương ứng với 370mg Iod) |
Dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền |
|
533 |
Unasyn |
Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri); Ampicillin (dưới dạng Ampicillin Natri) |
0,5g; 1g |
Thuốc bột pha tiêm, truyền |
|
534 |
Unasyn |
Sultamicillin (dưới dạng Sultamicillin tosylate dihydrate) |
750mg |
Viên nén bao phim |
|
535 |
Unasyn |
Sultamicillin (dưới dạng Sultamicillin Tosylate) |
375mg |
Viên nén bao phim |
|
536 |
Vastarel 20mg |
Trimetazidine dihydrochloride |
20mg |
Viên nén bao phim |
(*) |
537 |
Vastarel MR |
Trimetazidine dihydrochloride |
35mg |
Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát |
|
538 |
Vastarel OD 80mg |
Trimetazidin dihydrochloride |
80mg |
Viên nang cứng giải phóng kéo dài |
|
539 |
Velcade |
Bortezomib |
1mg |
Bột pha dung dịch tiêm |
|
540 |
Velcade |
Bortezomib |
3,5 mg |
Bột pha dung dịch tiêm |
|
541 |
Vemlidy |
Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) |
25mg |
Viên nén bao phim |
|
542 |
Ventolin Inhaler |
Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfate) |
100mcg/liều xịt |
Hỗn dịch xịt qua bình định liều điều áp |
|
543 |
Ventolin Nebules |
Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) |
Mỗi 2,5ml chứa Salbutamol (dưới dạng Salbutamol Sulfat) 5mg |
Dung dịch khí dung |
|
544 |
Ventolin Nebules |
Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) |
Mỗi 2,5ml chứa Salbutamol (dưới dạng Salbutamol Sulfat) 2,5mg |
Dung dịch khí dung |
|
545 |
Vesicare 5mg |
Solifenacin succinate |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
546 |
Viagra |
Sildenafil |
100mg |
Viên nén bao phim |
|
547 |
Viagra |
Sildenafil |
50mg |
Viên nén bao phim |
|
548 |
Viartril-S |
Glucosamin sulfate |
250mg |
Viên nang |
|
549 |
Viartril-S |
Glucosamin (dưới dạng Crystalline Glucosamine sulfate sodium chloride 1884mg) 1178mg; tương đương 1500mg Glucosamine sulfate |
1500mg |
Bột pha dung dịch uống |
|
550 |
Victoza |
Liraglutide |
18mg/3ml |
Dung dịch tiêm |
|
551 |
Vigamox |
Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydrochlorid) |
5mg/ml |
Dung dịch nhỏ mắt |
|
552 |
Visanne 2mg tablets |
Dienogest |
2mg |
Viên nén |
|
553 |
Visipaque |
Iodixanol |
652mg/ml (320mgl/ml) |
Dung dịch tiêm |
|
554 |
Voltaren |
Diclofenac natri |
100mg |
Viên đạn |
|
555 |
Voltaren |
Diclofenac natri |
75mg |
Viên nén phóng thích chậm |
|
556 |
Voltaren 25 |
Diclofenac natri |
25mg |
Viên nén bao tan trong ruột |
|
557 |
Voltaren 50 |
Diclofenac natri |
50mg |
Viên nén không tan trong dạ dày |
|
558 |
Voltaren 75mg/3ml |
Diclofenac natri |
75mg/3ml |
Dung dịch thuốc tiêm |
|
559 |
Voltaren Emulgel |
Diclofenac diethylamine |
1,16g/100g |
Gel bôi ngoài da |
|
560 |
Voluven 6% |
Poly (O-2-Hydroxyethyl) Starch (HES 130/0,4); Natri clorid |
Poly (O-2-Hydroxyethyl) Starch (HES 130/0,4) 30g/500ml; Natri clorid 4,5g/500ml |
Dung dịch tiêm truyền |
|
561 |
Votrient 200mg |
Pazopanib (dưới dạng Pazopanib hydrochloride) |
200mg |
Viên nén bao phim |
|
562 |
Xarelto |
Rivaroxaban |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
563 |
Xarelto |
Rivaroxaban |
15mg |
Viên nén bao phim |
|
564 |
Xarelto |
Rivaroxaban |
20mg |
Viên nén bao phim |
|
565 |
Xarelto |
Rivaroxaban |
2,5mg |
Viên nén bao phim |
|
566 |
Xatral XL 10mg |
Alfuzosin HCl |
10mg |
Viên nén phóng thích kéo dài |
|
567 |
Xenetix 300 |
Iodine (dưới dạng Iobitridol 65,81g/100ml) |
30g/100ml |
Dung dịch tiêm |
|
568 |
Xenetix 350 |
Iodine (dưới dạng lobitridol 76,78g/100ml) |
35g/100ml |
Dung dịch tiêm |
|
569 |
Xiandi 40mg |
Enzalutamide |
40mg |
Viên nang mềm |
|
570 |
Xylocaine Jelly |
Lidocain hydroclorid khan (dưới dạng Lidocain hydroclorid monohydrat) |
2% |
Gel |
|
571 |
Xyzal |
Levocetirizine dihydrochloride |
5mg |
Viên nén bao phim |
|
572 |
Yasmin |
Drospirenon; Ethinylestradiol |
3mg; 0,03mg |
Viên nén bao phim |
|
573 |
Zanedip 10mg |
Lercanidipine HCl |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
574 |
Zanedip 20mg |
Lercanidipine HCl |
20mg |
Viên nén bao phim |
|
575 |
Zentel 200mg |
Albendazole |
200mg |
Viên nén bao phim |
(*) |
576 |
Zerbaxa |
Ceftolozane (dưới dạng Ceftolozane sulfate); Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) |
1000mg; 500mg |
Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
|
577 |
Zestoretic-20 |
Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrat); Hydrochlorothiazid |
20mg; 12,5mg |
Viên nén |
(*) |
578 |
Zestril |
Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrat) |
10mg |
Viên nén |
(*) |
579 |
Zestril |
Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrat) |
20mg |
Viên nén |
(*) |
580 |
Zestril |
Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrat) |
5mg |
Viên nén |
(*) |
581 |
Zinacef |
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri) |
750mg |
Bột pha tiêm |
|
582 |
Zinnat Suspension |
Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime axetil) |
125mg/5ml |
Cốm pha huyền dịch uống |
|
583 |
Zinnat tablets 125mg |
Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime axetil) |
125mg |
Viên nén bao phim |
|
584 |
Zinnat tablets 250mg |
Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime axetil) |
250mg |
Viên nén bao phim |
|
585 |
Zinnat tablets 500mg |
Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime axetil) |
500mg |
Viên nén bao phim |
|
586 |
Zitromax |
Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) |
500mg |
Viên nén bao phim |
|
587 |
Zitromax |
Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) |
200mg/5ml |
Bột pha hỗn dịch uống |
|
588 |
Zoladex |
Goserelin (dưới dạng Goserelin acetat) |
3,6 mg |
Thuốc cấy dưới da (dạng bơm tiêm đóng sẵn) |
|
589 |
Zoladex |
Goserelin (dưới dạng goserelin acetat) |
10,8mg |
Thuốc cấy dưới da giải phóng kéo dài chứa trong bơm tiêm |
|
590 |
Zoloft |
Sertraline |
50mg |
Viên nén bao phim |
|
591 |
Zometa |
Acid zoledronic |
4mg |
Bột pha dung dịch truyền |
|
592 |
Zometa |
Acid zoledronic |
4mg/100ml |
Dung dịch truyền tĩnh mạch |
|
593 |
Zyrtec |
Cetirizine dihydrochloride |
10mg |
Viên nén bao phim |
|
594 |
Zyrtec |
Cetirizin dihydrochlorid |
1mg/ml |
Dung dịch uống |
|
595 |
Zytiga |
Abiraterone acetate |
250mg |
Viên nén |
|
596 |
Zytiga |
Abiraterone acetate |
500mg |
Viên nén bao phim |
|
597 |
Zyvox |
Linezolid |
600mg/300ml |
Dung dịch truyền |
|
II. Danh mục thuốc có từ một (01) đến hai (02) hãng sản xuất được áp dụng hình thức đàm phán giá
STT |
Thành phần/hoạt chất |
Nồng độ, hàm lượng |
Dạng bào chế |
Đơn vị tính |
A. |
Danh mục thuốc kháng HIV |
|||
1 |
Tenofovir disoproxil fumarate; Lamivudin; Efavirenz |
300mg; 300mg; 400mg |
Viên |
Viên |
2 |
Efavirenz |
50mg |
Viên |
Viên |
3 |
Efavirenz |
200mg |
Viên |
Viên |
4 |
Lopinavir; Ritonavir |
80mg/ml; 20mg/ml |
Dung dịch uống |
Chai/Lọ/Ống/Túi |
5 |
Ritonavir |
100mg |
Viên |
Viên |
B. |
Danh mục thuốc điều trị lao |
|||
1 |
Isoniazid: Pyrazinamide; Rifampicin |
75mg; 400mg; 150mg |
Viên |
Viên |
C. |
Danh mục vắc xin cho Chương trình tiêm chủng mở rộng |
|||
1 |
Rotavirus ở người sống giảm độc lực chủng RIX4414 |
Mỗi liều 1,5ml chứa: Rotavirus ở người sống giảm độc lực chủng RIX4414 ≥ 106,0 CCID50 |
Hỗn dịch uống |
Ống/Tuýp |
2 |
Rotavirus G1 human-bovine reassortant; Rotavirus G2 human- bovine reassortant; Rotavirus G3 human-bovine reassortant; Rotavirus G4 human- bovine reassortant; Rotavirus P1A[8] human-bovine reassortant; |
Mỗi liều 2ml chứa: Rotavirus G1 human-bovine reassortant ≥ 2,2 triệu IU; Rotavirus G2 human- bovine reassortant ≥ 2,8 triệu IU; Rotavirus G3 human-bovine reassortant ≥ 2,2 triệu IU: Rotavirus G4 human- bovine reassortant ≥ 2,0 triệu IU: Rotavirus P1A[8] human-bovine |
Dung dịch uống |
Tuýp |
3 |
Giải độc tố bạch hầu; Giải độc tố uốn ván; Ho gà (toàn tế bào); HbsAg (rDNA); Polysaccharide vỏ vi khuẩn Hib tinh khiết cộng hợp với giải độc tố uốn ván (Protein tải). |
Mỗi liều 0,5ml vắc xin chứa: Giải độc tố bạch hầu ≤ 25 Lf (≥ 30 IU); Giải độc tố uốn ván ≥ 2.5 Lf ( ≥ 40 IU); Ho gà (toàn tế bào) ≤ 16 OU (≥ 4 IU); HbsAg (rDNA) ≥ 10 mcg; Polysaccharide vỏ vi khuẩn Hib tinh khiết cộng hợp với giải độc tố uốn ván (Protein tải) - 10 mcg. |
Dung dịch tiêm |
Chai/Lọ |
4 |
Giải độc tố bạch hầu tinh chế; Giải độc tố Uốn ván tinh chế; Kháng nguyên ho gà toàn tế bào; Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B tinh chế (r-HBsAg); Polysaccharide của Haemophilus influenza týpe b (PRP) liên hợp với giải độc tố uốn ván. |
Mỗi liều vắc xin 0,5ml chứa: Giải độc tố bạch hầu tinh chế 25 Lf ( ≥ 30 IU); Giải độc tố Uốn ván tinh chế 5.5 Lf ( ≥ 60 IU); Kháng nguyên ho gà toàn tế bào 16 OU ( ≥ 4 IU); Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B tinh chế (r- HBsAg) 12,5 mcg; Polysaccharide của Haemophilus influenza type b (PRP) liên hợp với giải độc tố uốn ván (20-36,7 mcg) - 11 mcg. |
Dung dịch tiêm |
Chai/Lọ |
5 |
Virus bại liệt týp 1, chủng Mahoney (bất hoạt); Virus bại liệt týp 2, chủng MEF-1 (bất hoạt); Virus bại liệt týp 3, chủng Saukett (bất hoạt) |
Mỗi liều 0,5ml vắc xin chứa: Virus bại liệt týp 1 (chủng Mahoney) bất hoạt 40 DU/0,5ml; Virus bại liệt týp 2 (chủng MEF-1) bất hoạt 8 DU/0,5ml; Virus bại liệt týp 3 (chủng Saukett) bất hoạt 32 DU/0,5ml |
Hỗn dịch tiêm |
Bơm tiêm/Chai/Lọ |
6 |
Huyết thanh tuýp 1 polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 3 polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 4 polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 5 polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 6A polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 6B polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 7F polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 9V polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 14 polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 18C polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 19A polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 19F polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 23F polysaccharid phế cầu khuẩn; Protein vận chuyển CRM197. |
Mỗi liều đơn 0,5ml có chứa: Huyết thanh tuýp 1 polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 3 polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 4 polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 5 polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 6A polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 6B polysaccharid phế cầu khuẩn 4,4mcg; Huyết thanh tuýp 7F polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 9V polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 14 polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 18C polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 19A polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 19F polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 23F polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Protein vận chuyển CRM197 32mcg |
Hỗn dịch tiêm |
Chai/Lọ |
7 |
Huyết thanh tuýp 1 polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 3 polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 4 polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 5 polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 6A polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 6B polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 7F polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 9V Polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 14 Polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 18C Polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 19A Polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 19F Polysaccharid phế cầu khuẩn; Huyết thanh tuýp 23F polysaccharid phế cầu khuẩn; Protein vận chuyển CRM 197. |
Mỗi bơm tiêm chứa 1 liều đơn 0,5ml có chứa: Huyết thanh tuýp 1 polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 3 polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 4 polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 5 polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 6A Polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 6B polysaccharid phế cầu khuẩn 4,4mcg; Huyết thanh tuýp 7F Polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 9V polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 14 polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 18C polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 19A polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 19F polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Huyết thanh tuýp 23F polysaccharid phế cầu khuẩn 2,2mcg; Protein vận chuyển CRM197 32mcg |
Hỗn dịch tiêm |
Bơm tiêm |
8 |
Protein L1 HPV6; protein L1 HPV11; protein L1 HPV16; protein L1 HPV18. |
Mỗi liều 0,5ml vắc xin tái tổ hợp tứ giá phòng vi-rút HPV ở người týp 6,11,16,18 chứa protein L1 HPV6: 20mcg; protein L1 HPV11: 40mcg; protein L1 HPV16: 40mcg và protein L1 HPV18: 20mcg |
Hỗn dịch tiêm |
Chai/Lọ |
9 |
Protein L1 HPV týp 6; protein L1 HPV týp 11; protein L1 HPV týp 16; protein L1 HPV týp 18; protein L1 HPV týp 31; protein L1 HPV týp 33: protein L1 HPV týp 45: protein L1 HPV týp 52; protein L1 HPV týp 58 |
Mỗi liều 0,5ml vắc xin chứa: 30mcg protein L1 HPV týp 6; 40mcg protein L1 HPV týp 11: 60mcg protein L1 HPV týp 16; 40mcg protein L1 HPV týp 18; 20mcg protein L1 HPV cho mỗi týp 31; 33; 45; 52 và 58 |
Hỗn dịch tiêm |
Bơm tiêm |
10 |
A/Brisbane/02/2018 (H1N1 )pdm09 - sử dụng chủng tương đương (A/Brisbane/02/2018, IVR- 190) 15 mcg HA: A/South Australia/34/2019 (H3N2) - sử dụng chủng tương đương (A/South Australia/34/2019, IVR-197) 15 mcg HA; B/Washington/02/2019 - sử dụng chủng tương đương (B/Washington/02/2019, chủng hoang dã) 15 mcg HA; B/Phuket/3073/2013 - sử dụng chủng tương đương (B/Phuket/3073/2013, chủng hoang dã) 15 mcg HA |
Mỗi 0,5ml vắc xin chứa: A/Brisbane/02/2018 (H1N1 )pdm09 - sử dụng chủng tương đương (A/Brisbane/02/2018,IVR-190) 15 mcg; A/South Australia/34/2019 (H3N2) - sử dụng chủng tương đương (A/South Australia/34/2019,IVR-197) 15 mcg; B/Washington/02/2019 - sử dụng chủng tương đương (B/Washington 02/2019, chủng hoang dã) 15 mcg; B/Phuket/3073/2013 - sử dụng chủng tương đương (B/Phuket/3073/2013, chủng hoang dã) 15 mcg |
Hỗn dịch tiêm |
Bơm tiêm |
11 |
Kháng nguyên tinh khiết bất hoạt virus cúm A H1N1 A/GuangdongMaonan/ SWL1536/2019 CNIC1909 (H1N1); Kháng nguyên tinh khiết bất hoạt virus cúm A H3N2 A/Hong Kong/2671/2019 IVR-208 (H3N2): Kháng nguyên tinh khiết bất hoạt virus cúm B B/Washington/02/2019 -15 mcg; Kháng nguyên tinh khiết bất hoạt virus cúm B: B/Phuket/3073/2013 |
Mỗi liều đơn vắc xin (0,5ml) chứa: Kháng nguyên tinh khiết bất hoạt virus cúm A H1N1 A/GuangdongMaonan/SWL1536/2019 CNIC1909 (H1N1) - 15 mcg; Kháng nguyên tinh khiết bất hoạt virus cúm A H3N2 A/Hong Kong/2671/2019 IVR-208 (H3N2) - 15 mcg; Kháng nguyên tinh khiết bất hoạt virus cúm B B/Washington/02/2019 -15 mcg; Kháng nguyên tinh khiết bất hoạt virus cúm B: B/Phuket/3073/2013 - 15mcg |
Hỗn dịch tiêm |
Bơm tiêm |
12 |
A/Brisbane/02/2018 (H1N1)pdm09- like strain (A/Brisbane/02/ 2018, IVR-190); A/South Australia/34/2019 (H3N2)-like strain (A/South Australia/34/2019, IVR-197); B/Washington/02/2019-like strain (B/Washington/02/2019, wild type); B/Phuket/3073/2013-like strain (B/Yamagata/16/88 lineage) (B/Phuket/3073/2013, wild type) |
Mỗi 0,5ml vắc xin chứa: A/Brisbane/02/2018 (H1N1)pdm09- like strain (A/Brisbane/02/2018, IVR- 190) - 15 mcg haemagglutinin; A/South Australia/34/2019 (H3N2)-like strain (A/South Australia/34/2019, IVR-197) - 15 mcg haemagglutinin; B/Washington/02/2019-like strain (B/Washington/02/2019, wild type) - 15 mcg haemagglutinin; B/Phuket/3973/2013-like strain (B/Yamagata/16/88 lineage) (B/Phuket/3073/2013, wild type) - 15 meg haemagglutinin |
Hỗn dịch tiêm |
Xy lanh |
13 |
Polysaccharide của các týp huyết thanh 11,2 51,2, 6B1,2, 7F1,2, 9V1,2, 141,2, 23F1,2, 41,2, 18C1,3, 19F1,4 |
Một liều (0,5ml) chứa: 1mcg polysaccharide của các týp huyết thanh 11,2 51,2, 6B1,2, 7F1,2, 9V1,2, 141,2, 23F1,2 và 3mcg của các týp huyết thanh 41,2, 18C1,3, 19F1,4 |
Hỗn dịch tiêm |
Bơm tiêm |
D. |
Danh mục thuốc tránh thai cho Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 |
|||
1 |
Etonogestrel |
68mg |
Que cấy dưới da |
Que cấy |
Ghi chú
1. Về cách ghi “Tên thành phần, hoạt chất" của thuốc tại danh mục:
- Thuốc có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại cột thành phần/hoạt chất và cách ghi này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen: Acyclovir hay Aciclovir: Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri: Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).
- Trường hợp hoạt chất tại cột thành phần/hoạt chất không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm lượng tại cột nồng độ, hàm lượng (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.
2. Đối với các thuốc có đánh dấu (*) tại danh mục:
Các thuốc tại cột ghi chú có đánh dấu (*) đã được công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu với giấy đăng ký lưu hành cũ và đang chờ hoàn thiện thủ tục gia hạn hoặc cấp giấy đăng ký lưu hành mới và thủ tục cập nhật công bố Biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/09/2022 của Bộ y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Khi các thuốc này được gia hạn hiệu lực lưu hành và được cập nhật công bố Biệt dược gốc thì được áp dụng hình thức đàm phán giá theo quy định lại Thông tư này.
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế |
Đơn vị |
1 |
Hệ thống chụp cắt lớp vi tính công nghệ đếm photon |
Hệ thống |
2 |
Hệ thống robot phẫu thuật nội soi |
Hệ thống |
3 |
Hệ thống phẫu thuật trong phẫu thuật sọ não có sử dụng công nghệ lập kế hoạch và Robot trợ giúp chính xác (ROSA BRAIN). |
Hệ thống |
4 |
Hệ thống phẫu thuật trong thay khớp háng, khớp gối (Sử dụng công nghệ lập kế hoạch và robot trợ giúp chính xác) |
Hệ thống |
Ghi chú:
Hệ thống phải bảo đảm đồng bộ theo quy định của chủ sở hữu thiết bị y tế
MẪU ĐỀ NGHỊ ĐIỀU TIẾT THUỐC TRÚNG THẦU ĐƯỢC PHÂN BỔ TRONG THỎA THUẬN KHUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên CSYT1/CSYT2 đề nghị điều tiết: .............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC THUỐC ĐỀ NGHỊ ĐIỀU TIẾT ĐƯỢC PHÂN BỔ TRONG THỎA THUẬN KHUNG
Kính gửi: ................................................
TT |
Mã thuốc |
Tên hoạt chất |
Nồng độ, hàm lượng |
Tên thuốc |
GPLH /GPNK |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Kết quả thực hiện ĐTTT/ĐPG của CSYT1/CSYT2 |
Đề nghị điều tiết từ/chuyển cho CSYT2/CSYT1 |
Ghi chú |
|||
Số lượng được phân bổ trong TTK |
Số lượng đã nhập |
Số lượng phân bổ còn lại đến .... |
Số lượng |
Thành tiền |
|
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ..... khoản.
Người lập |
..............., ngày........ tháng ...... năm.......... |
MẪU ĐỀ NGHỊ ĐIỀU TIẾT VẬT TƯ XÉT NGHIỆM, THIẾT BỊ Y TẾ TRÚNG THẦU ĐƯỢC PHÂN BỔ TRONG THỎA THUẬN KHUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên CSYT1/CSYT2 đề nghị điều tiết: .............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU TIẾT ĐƯỢC PHÂN BỔ TRONG THỎA THUẬN KHUNG
Kính gửi: ................................................
TT |
Tên thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm |
Chủng loại |
GPLH /GPNK |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Tình hình thực hiện kết quả ĐPG của CSYT1/CSYT2 |
Đề nghị điều tiết từ/chuyển cho CSYT2/CSYT1 |
Ghi chú |
|||
Số lượng được phân bổ trong TTK |
Số lượng đã nhập |
Số lượng phân bổ còn lại đến .... |
Số lượng |
Thành tiền |
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ..... khoản.
Người lập |
..............., ngày........ tháng ...... năm.......... |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG THUỐC THUỘC DANH MỤC ĐÀM PHÁN GIÁ THEO THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên nhà thầu: -------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc thuộc danh mục đàm phán giá tháng ….
(Thời gian thực hiện từ ngày …/…/………. đến ngày …/…/……)
Kính gửi: ……………………………………
STT |
Mã thuốc |
Tên hoạt chất |
Nồng độ, hàm lượng |
Tên thuốc |
GĐKLH GPNK |
Đơn vị tính |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
Số lượng dự kiến nhập |
Ghi chú |
|
Các đơn vị trong thỏa thuận khung |
Các đơn vị ngoài thỏa thuận khung |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (10): Các đơn vị được phân bổ trong thỏa thuận khung;
- (11): Các đơn vị không được phân bổ trong thỏa thuận khung
- (13): Số lượng dự kiến nhập/sản xuất tháng tới
Nhà thầu cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin đã kê khai và có trách nhiệm cung cấp các tài liệu làm rõ các thông tin tại biểu mẫu nếu chủ đầu tư yêu cầu.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG THIẾT BỊ Y TẾ, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM THUỘC DANH MỤC ĐÀM PHÁN GIÁ THEO THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên nhà thầu: -------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện hợp đồng cung ứng thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục đàm phán giá tháng ….
(Thời gian thực hiện từ ngày …/…/………. đến ngày …/…/……)
Kính gửi: ……………………………………
STT |
Tên thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm |
Chủng loại |
GĐKLH GPNK |
Đơn vị tính |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
Số lượng dự kiến nhập |
Ghi chú |
|
Các đơn vị trong thỏa thuận khung |
Các đơn vị ngoài thỏa thuận khung |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (08): Các đơn vị được phân bổ trong thỏa thuận khung;
- (09): Các đơn vị không được phân bổ trong thỏa thuận khung
- (11): Số lượng dự kiến nhập/sản xuất tháng tới
Nhà thầu cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin đã kê khai và có trách nhiệm cung cấp các tài liệu làm rõ các thông tin tại biểu mẫu nếu chủ đầu tư yêu cầu.
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG THUỐC CHO TỪNG CƠ SỞ Y TẾ THUỘC DANH MỤC ĐÀM PHÁN GIÁ THEO QUÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên nhà thầu: __________ -------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc cho từng cơ sở y tế thuộc danh mục đàm phán giá theo quý
(Thời gian thực hiện từ ngày …/…/………. đến ngày …/…/……)
Kính gửi: ……………………………………
STT |
Mã thuốc |
Tên hoạt chất |
Nồng độ - Hàm lượng |
Tên thuốc |
GPLH hoặc GPNK |
Tên cơ sở y tế |
Mã cơ sở y tế |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Kết quả thực hiện (số lượng) |
Số QĐ phê duyệt KQTT |
Tồn kho hiện tại |
Số lượng NK/SX quý tới |
Ghi chú |
||
Được phân bổ trong TTK + điều tiết |
Đã giao hàng trong quý |
Được phân bổ còn lại |
||||||||||||||
I. Gói thầu số 1 |
||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Gói thầu số 2: .... |
||||||||||||||||
III. Gói thầu số 3: .... |
||||||||||||||||
IV. Gói thầu số 4: .... |
||||||||||||||||
V. Gói thầu số 5: .... |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG THIẾT BỊ Y TẾ, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM CHO TỪNG CƠ SỞ Y TẾ THUỘC DANH MỤC ĐÀM PHÁN GIÁ THEO QUÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên nhà thầu: __________ -------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện hợp đồng cung ứng thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm cho từng cơ sở y tế thuộc danh mục đàm phán giá theo quý
(Thời gian thực hiện từ ngày …/…/………. đến ngày …/…/……)
Kính gửi: ……………………………………
STT |
Tên thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm |
Chủng loại |
GPLH hoặc GPNK |
Tên cơ sở y tế |
Mã cơ sở y tế |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Kết quả thực hiện (số lượng) |
Số QĐ phê duyệt KQTT |
Tồn kho hiện tại |
Số lượng NK/SX quý tới |
Ghi chú |
||
Được phân bổ trong TTK + điều tiết |
Đã giao hàng trong quý |
Được phân bổ còn lại |
||||||||||||
I. Gói thầu số 1 |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Gói thầu số 2: .... |
||||||||||||||
III. Gói thầu số 3: .... |
||||||||||||||
IV. Gói thầu số 4: .... |
||||||||||||||
V. Gói thầu số 5: .... |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP THUỐC THUỘC DANH MỤC ĐÀM PHÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên Đơn vị báo cáo: -------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc thuộc danh mục đàm phán giá
Quý ... năm ....
(Thời gian thực hiện từ ngày …/…/………. đến ngày …/…/……)
Kính gửi: ……………………………………
TT |
Mã thuốc |
Tên hoạt chất |
Nồng độ - Hàm lượng |
Tên thuốc |
GPLH hoặc GPNK |
Tên nhà thầu |
Mã nhà thầu |
Tên cơ sở y tế |
Tỉnh/ TP |
Đơn vị tính |
Số lượng được phân bổ trong TTK |
Kết quả thực hiện (số lượng) |
Số QĐ phê duyệt KQTT |
Ghi chú |
||||
Điều tiết |
Nhập trong kỳ |
Sử dụng trong kỳ |
Tồn kho cuối kỳ |
Phân bổ còn lại |
||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP THIẾT BỊ Y TẾ, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM THUỘC DANH MỤC ĐÀM PHÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên Đơn vị báo cáo: -------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục đàm phán giá
Quý ... năm ....
(Thời gian thực hiện từ ngày …/…/………. đến ngày …/…/……)
Kính gửi: ……………………………………
TT |
Tên thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm |
Chủng loại |
GPLH hoặc GPNK |
Tên nhà thầu |
Mã nhà thầu |
Tên cơ sở y tế |
Tỉnh/ TP |
Đơn vị tính |
Số lượng được phân bổ trong TTK |
Kết quả thực hiện (số lượng) |
Số QĐ phê duyệt KQTT |
Ghi chú |
||||
Điều tiết |
Nhập trong kỳ |
Sử dụng trong kỳ |
Tồn kho cuối kỳ |
Phân bổ còn lại |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO |