Tối hôm qua em đi xe máy qua chỗ bạn chơi tại Cầu Giấy Hà Nội thì bị Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và xử phạt số tiền là 150.000 đồng vì lỗi bật đèn pha. Tuy nhiên em không thấy CSGT viết biên bản khi thu tiền trực tiếp ngoài đường. Em muốn hỏi cảnh sát giao thông được phạt tại chỗ bao nhiêu tiền, việc xử phạt như thế có phải lập biên bản không?
Ảnh minh họa: Internet
Trả lời:
Chào bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Sao Việt. Đối với thắc mắc của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:
Thứ nhất, về hành vi sử dụng đèn chiếu xa:
Mức phạt hành chính đối với hành vi sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư (trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định) được quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 1Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
+ Đối với ô tô: phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng + tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn
+ Đối với xe máy: phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng + tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn
Xem thêm tại: Bị rọi đèn pha gây tai nạn cho người khác có liên đới bồi thường không?
Thứ hai, mức phạt tối đa mà cảnh sát giao thông được thu tại chỗ:
Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bổ sung năm 2020 thì:
“1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.
2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.”
Như vậy, mức phạt tối đa mà cảnh sát giao thông được thu tại chỗ là 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức trừ trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện thông qua phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ. Theo đó khi xử phạt tại chỗ, CSGT không phải lập biên bản về hành vi vi phạm nhưng phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ. Hiện nay biểu mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ (không lập biên bản) đang được sử dụng là mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP.
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-XPHC |
(2)………, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4)......................................................................................................................... ;
<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(*)
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
<Họ và tên>(**):......................................................................................... Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:.........................................................
Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.............................................................................. ;
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp: ...............................................................................
<Tên của tổ chức>(**): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.....................
................................................... ; ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp:…………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ...................................................... Giới tính:………………
Chức danh: (6) ...................................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)......................................................................
3. Quy định tại:(8) ...............................................................................................................
4. Địa điểm xảy ra vi phạm: ................................................................................................
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có): .............................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9) .............................................................................................
Mức tiền phạt:(10) ...............................................................................................................
(Bằng chữ: ....................................................................................................................... )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt: (11) ....................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ..... <ngày/tháng>(**) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ..........................................................................
a) Biện pháp: (12) ................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ………………………………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17) ..................................
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18) ......................................
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) (14) ………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (17)............................................................................................ để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20) ..................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (21) |
<In ở mặt sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).