- Ngay sau khi nhận được các yêu cầu của khách hàng, luật Sao Việt sẽ gửi các thông tin cơ bản về: Bảng giá dịch vụ; Hợp đồng dự thảo; Quy trình tư vấn, thực hiện việc xin cấp thi thực cho người nước ngoài được cơ quan, tổ chức mời đón, bảo trợ sang Việt Nam cho Quý khách hàng qua Email để khách hàng tham khảo thông tin về dịch vụ tư vấn;
- Khách hàng cung cấp thông tin theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin (mẫu luật Sao Việt soạn thảo);
- Luật Sao Việt sẽ gửi thư tư vấn trực tiếp qua email về các thông tin pháp lý mà khách hàng đã cung cấp;
- Sau khi thống nhất được các nội dung cơ bản về việc xin cấp thi thực cho người nước ngoài được cơ quan, tổ chức mời đón, bảo trợ sang Việt Nam, Chúng tôi sẽ đặt lịch gặp gỡ tư vấn trực tiếp tại văn phòng hoặc theo yêu cầu của Quý khách;
- Soạn thảo hồ sơ việc xin cấp thi thực cho người nước ngoài được cơ quan, tổ chức mời đón, bảo trợ sang Việt Nam theo yêu cầu khách hàng;
- Cử nhân viên tiến hành các thủ tục theo quy định trong hợp đồng hai bên đã ký kết;
II. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền
- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu mời người nước ngoài vào Việt Nam gửi Văn bản đề nghị kiểm tra, xét duyệt nhân sự cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (mẫu N2) tới Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Hồ sơ gồm:
+ Giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
+ Văn bản đang ký hoạt động của tổ chức, có xác nhận đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở;
+ Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức chỉ thực hiện một lần. Khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ, thì tổ chức đó thông báo bằng văn bản cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
-Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại hồ sơ.
- Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài để cơ quan này cấp thị thực cho người nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
- Cơ quan, tổ chức mời người nước ngoài đến Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để họ đến nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ thông báo của Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an cấp thị thực cho người nước ngoài ngay khi nhận được hồ sơ hợp lệ
Bước 3: Nhận kết quả
- Nhận thị thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
-Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu mời người nước ngoài vào Việt Nam: Nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
- Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức mời vào Việt Nam: Nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài
IV. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Hồ sơ gồm:
2. 02 ảnh 4x6 (ảnh chụp chưa quá 01 năm, mắt nhìn thẳng, đầu để trần);
3. Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu (còn thời hạn dài hơn ít nhất một tháng so với thời hạn giá trị của thị thực đề nghị cấp);Thông báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời đón khách về việc đã làm thủ tục nhập cảnh cho khách tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được kể từ khi nhận đơn và ảnh
VI. Kết quả thực hiện:
Thị thực
VII. Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Viên chức lãnh sự hoặc phòng lãnh sự
VIII. Lệ phí: Lệ phí (nếu có):
+Thị thực có giá trị dưới 6 tháng: 50 USD
+ Thị thực có giá trị 6 tháng trở lên: 100 USD