Trong bài viết trước, Luật Sao Việt đã hướng dẫn bạn đọc cách thức hoàn thành việc đăng ký thường trú online đối với các trường hợp như: Đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình; đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý. Bài viết phần tiếp theo dưới đây chúng tôi sẽ tư vấn và hướng dẫn chi tiết về cách thức thực hiện thủ tục này trong các trường hợp còn lại bằng các thiết bị điện tử một cách thuận tiện và đúng quy định.

Ảnh minh họa (nguồn: Internet)

1. Về thành phần hồ sơ theo từng trường hợp

Theo Điều 21 Luật Cư trú 2020, tùy vào từng trường hợp khác nhau, thành phần hồ sơ để đăng ký thường trú online sẽ bao gồm những giấy tờ quan trọng và được đính kèm như sau: 

1.1. Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

Hồ sơ gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó phải ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền (trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý riêng).

- Hợp đồng hoặc văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP, cụ thể:

+ Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp có thể hiện diện tích nhà ở; hoặc

+ Xác nhận của UBND cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của HĐND cấp tỉnh/thành phố.

1.2. Đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở

Hồ sơ gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó có ý kiến đồng ý của người đại diện/ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc đại diện cơ sở tôn giáo (trừ khi đã có văn bản đồng ý riêng).

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người hoạt động tôn giáo theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 55/2021/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA).

- Giấy tờ chứng minh người đại diện cơ sở tín ngưỡng: Văn bản công nhận của UBND cấp xã đối với người đại diện hoặc thành viên ban quản lý.

- Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc trong cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở.

- Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc người đăng ký thuộc nhóm đối tượng đặc thù: trẻ em, người khuyết tật nặng/đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa.

1.3. Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

Hồ sơ gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Nếu người đăng ký là cá nhân được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải có ý kiến đồng ý của chủ hộ nhận nuôi dưỡng hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp (trừ khi đã có văn bản đồng ý riêng).

- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 55/2021/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA).

- Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 55/2021/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA).

Lưu ý: Chủ hộ tại cơ sở trợ giúp xã hội là cá nhân đang sinh sống tại đó và do những người được chăm sóc, nuôi dưỡng thống nhất đề cử. Nếu không thống nhất được, người đứng đầu cơ sở sẽ quyết định (khoản 4 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA).

1.4. Đăng ký thường trú trên phương tiện được đăng ký thường trú

Hồ sơ gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; nếu người đăng ký không phải là chủ phương tiện thì phải có ý kiến đồng ý của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền (trừ khi đã có văn bản đồng ý riêng).

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc diện phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của UBND cấp xã về việc sử dụng phương tiện làm chỗ ở.

- Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về địa điểm đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi đậu, đỗ thực tế.

- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi đậu, đỗ thường xuyên và việc sử dụng phương tiện để ở theo Mẫu số 01 ban hành kèm Nghị định 154/2024/NĐ-CP.

1.5. Một vài lưu ý chung

- Người chưa thành niên đăng ký thường trú thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản quy định tại khoản 8 Điều 21 Luật Cư trú 2020, Điều 7 Nghị định 154/2024/NĐ-CP. 

- Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng.

- Nếu không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an, căn cứ theo khoản 9 Điều 21 Luật Cư trú 2020; Điều 9 Thông tư 55/2021/TT-BCA; khoản 5, 14 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA.

2. Hướng dẫn thực hiện thao tác

Tương tự với cách đăng ký thường trú online với trường hợp như: Đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình; đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý đã đề cập ở bài viết phần 1, về các bước thực hiện vẫn giữ nguyên, cụ thể như sau:

2.1. Đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an

- Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Chọn Đăng nhập ở góc phải bên trên. Đăng nhập bằng Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia.

Nếu chưa có tài khoản thì đăng ký mới tại 

https://dangky.dichvucong.gov.vn/register

- Bước 2: Chọn Dịch vụ công phần Thường trú.

Hệ thống sẽ chuyển đến trang Hồ sơ đăng ký thường trú.

- Bước 3: Điền đầy đủ thông tin; các thông tin có gắn dấu (*) là bắt buộc, không được bỏ trống.

Ở phần cuối, đính kèm các tập tin hình ảnh về các loại giấy tờ để giúp cơ quan chức năng xác minh và giải quyết hồ sơ theo phần Thành phần hồ sơ mà Luật Sao Việt đã đề cập phần trên.

Người thực hiện thủ tục đăng ký có thể lựa chọn hình thức nhận thông báo kết quả giải quyết qua cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp tại trụ sở Công an.

- Bước 4: Chọn Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên.

- Bước 5: Bạn click vào Ghi và gửi hồ sơ.

Lưu ý: Trong quá trình kê khai, người dân cần bảo đảm mọi thông tin chính xác và trùng khớp với dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Nếu phát sinh sai sót hoặc thiếu sót, hệ thống sẽ thông báo và hướng dẫn liên hệ cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) để bổ sung, điều chỉnh.

Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký thường trú, bạn có thể thuận tiện tra cứu và theo dõi tình trạng xử lý thủ tục trực tuyến trên hệ thống.

Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan, hãy liên hệ với Luật sư và Chuyên viên pháp lý của chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời và hiệu quả.

Liên hệ ngay để được Luật sư, Chuyên viên pháp lý hỗ trợ kịp thời:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

 
Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer