Thanh Bình: Chào luật sư, tôi muốn xin tư vấn về thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, kính mong quý luật sư hướng dẫn giúp. Xin cảm ơn!
Nguồn ảnh: Internet
Trả lời
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Sao Việt. Đối với thắc mắc của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 07/2019/TT-BTP
- Nghị định 102/2017/NĐ-CP
1. Các trường hợp xóa đăng ký thế chấp
Thế chấp là một trong số các biện pháp bảo đảm, do đó người yêu cầu chỉ được xóa đăng ký thế chấp khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;
b) Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp thế chấp đã đăng ký bằng biện pháp bảo đảm khác;
c) Thay thế toàn bộ tài sản thế chấp bằng tài sản khác;
d) Xử lý xong toàn bộ tài sản thế chấp;
đ) Tài sản thế chấp bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Có bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp thế chấp, tuyên bố biện pháp thế chấp vô hiệu;
g) Đơn phương chấm dứt biện pháp thế chấp hoặc tuyên bố chấm dứt biện pháp thế chấp trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
h) Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật;
i) Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản thế chấp;
k) Theo thỏa thuận của các bên.
2, Trình tự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Xóa bỏ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hay còn được gọi là thủ tục giải chấp. Sau khi đã đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, nếu bạn có mong muốn xóa đăng ký thì sẽ tiến hành thủ tục giải chấp quyền sử dụng đất theo trình tự như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ giải chấp
Bạn chuẩn bị 1 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp được thực hiện theo Điều 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP bao gồm những giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo Mẫu số 04/XĐK;
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;
- Một trong các loại giấy tờ, văn bản sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu):
+ Văn bản giải chấp; văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp; hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản khác chứng minh việc xử lý xong toàn bộ tài sản thế chấp: áp dụng với trường hợp xóa đăng ký thế chấp khi xử lý xong toàn bộ tài sản thế chấp
+ Căn cứ chứng minh việc tài sản bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ hoặc quyết định phá dỡ, tịch thu tài sản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: áp dụng khi xóa thế chấp trong trường hợp đ
+ Bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp thế chấp, tuyên bố hợp đồng thế chấp vô hiệu: áp dụng khi xóa thế chấp trong trường hợp e
+ Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận giải chấp trong trường hợp Đơn yêu cầu chỉ có chữ ký của bên thế chấp: áp dụng khi xóa đăng ký thế chấp trong các trường hợp còn lại
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lí hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ đăng ký giải chấp: Văn phòng đăng ký đất đai và chi nhánh của văn phòng đăng ký đất đai
Sau khi tiếp nhận hồ sơ: cán bộ tiếp nhận cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; và vào Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (nếu hồ sơ hợp lệ). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thiếu sót các giấy tờ, từ chối tiếp nhận hồ sơ, đồng thời hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung và thực hiện đúng quy định
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ yêu cầu đăng ký, trong thời hạn đăng ký giải chấp, văn phòng đăng ký đất đai tiến hành các nội dung:
- Ghi nội dung xóa đăng ký và thời điểm đăng ký theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sau khi ghi vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận, thì ghi nội dung xóa đăng ký và thời điểm đăng ký tại mục “Chứng nhận của cơ quan đăng ký” trên đơn yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Thời gian thực hiện: tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Bước 3: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai trả lại cho người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp 1 bản chính các loại giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;
- Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;
- Giấy chứng nhận có ghi nội dung đăng ký thế chấp, nội dung đăng ký thay đổi, xóa đăng ký hoặc có nội dung sửa chữa sai sót;
- Văn bản thông báo chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng ký trong trường hợp người thực hiện đăng ký tự phát hiện có sai sót trong hồ sơ địa chính do lỗi của mình hoặc Văn bản đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký có sai sót trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện sai sót.
Văn phòng đăng ký đất đai trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký theo phương thức nhận kết quả trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa.
Trên đây là tư vấn của Luật Sao Việt đối với câu hỏi của bạn. Nếu trong quá trình thực hiện các thủ tục nếu gặp phải các vấn đề cần được giải đáp, bạn vui lòng liên hệ:
Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:
- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243
Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com