BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2024/TT-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHẬP, CHI PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỬA KHO DỰ TRỮ QUỐC GIA DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ

Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

2. Đối tượng áp dụng: Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.

Điều 2. Nội dung định mức

1. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo phụ lục đính kèm.

2. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được thực hiện chi cho các nội dung chi có liên quan đến công tác nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo danh mục nội dung định mức được quy định tại Thông tư số 18/2024/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

3. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 160/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến công tác quản lý, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VP Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Các đơn vị và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCDT (80 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Tấn Cận

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHẬP, CHI PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỬA KHO DỰ TRỮ QUỐC GIA DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 20/2024/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Danh mục định mức chi phí

Đơn vị tính

Trị giá

1

2

3

4

I

Chi phí nhập, xuất lương thực và muối ăn

 

 

1

Định mức chi phí nhập kho gạo

đồng/tấn.lần

246.816

2

Định mức chi phí xuất kho gạo

đồng/tấn.lần

234.400

3

Định mức chi phí nhập kho thóc đổ rời

đồng/tấn.lần

261.271

4

Định mức chi phí xuất kho thóc đổ rời

đồng/tấn.lần

241.536

5

Định mức chi phí nhập kho thóc đóng bao

đồng/tấn.lần

443.721

6

Định mức chi phí xuất kho thóc đóng bao

đồng/tấn.lần

234.286

7

Định mức chi phí nhập muối ăn

đồng/tấn.lần

251.563

8

Định mức chi phí xuất muối ăn

đồng/tấn.lần

278.014

II

Chi phí nhập, xuất vật tư, thiết bị

 

 

1

Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT1

đồng/chiếc.lần

1.958.498

2

Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT2

đồng/bộ.lần

3.272.661

3

Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT3

đồng/bộ.lần

3.671.731

4

Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT4

đồng/bộ.lần

4.078.457

5

Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 16,5 m2

đồng/bộ.lần

304.008

6

Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 24,75 m2

đồng/bộ.lần

367.228

7

Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 60 m2

đồng/bộ.lần

596.120

8

Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2

đồng/bộ.lần

223.958

9

Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2

đồng/bộ.lần

263.158

10

Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ loại 60 m2

đồng/bộ.lần

451.533

11

Định mức chi phí nhập, xuất phao tròn cứu sinh

đồng/chiếc.lần

6.267

12

Định mức chi phí nhập, xuất phao áo cứu sinh

đồng/chiếc.lần

8.882

13

Định mức nhập, xuất bè cứu sinh nhẹ (phao bè)

đồng/chiếc.lần

18.384

14

Định mức chi phí nhập, xuất kim loại các loại

đồng/tấn.lần

123.801

15

Định mức chi phí nhập, xuất máy xúc đào đa năng

đồng/chiếc.lần

3.481.991

16

Định mức chi phí nhập, xuất máy bơm nước chữa cháy

đồng/chiếc.lần

732.341

17

Định mức chi phí nhập, xuất động cơ thủy

đồng/chiếc.lần

2.312.074

18

Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (30-50) kVA

đồng/chiếc.lần

3.803.276

19

Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (> 50-100) kVA

đồng/chiếc.lần

3.873.336

20

Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (> 100-150) kVA

đồng/chiếc.lần

3.953.537

21

Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (> 150) kVA

đồng/chiếc.lần

4.038.809

 

 

 

 

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer