1. Điều kiện được phép thế chấp quyền sử dụng đất

Thế chấp quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất được ghi nhận trong Luật đất đai 2013. Tuy nhiên, để thực hiện quyền này thì người sử dụng đất cũng phải đáp ứng được những điều kiện nhất định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 bao gồm:

- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

Đây chỉ là những điều kiện cơ bản nhất theo luật đất đai quy định, còn trên thực tế, bạn cần đáp ứng cả các quy định về thế chấp tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự. Cụ thể, điều 35 Tiểu mục 3 Mục 1 Chương III Nghị định 21/2021/NĐ-CP thì “Việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Bên nhận thế chấp là tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đất đai, cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

2. Việc nhận thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không vi phạm điều cấm của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan, không trái đạo đức xã hội trong quan hệ hợp đồng về dự án đầu tư, xây dựng, thuê, thuê khoán, dịch vụ, giao dịch khác;

3. Trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm trả tiền lãi thì lãi suất phát sinh do chậm trả tiền, lãi trên nợ gốc trong hạn, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi chưa trả hoặc lãi, lãi suất khác áp dụng không được vượt quá giới hạn thỏa thuận về lãi, lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357, khoản 5 Điều 466 và Điều 468 của Bộ luật Dân sự. Trường hợp có thỏa thuận về việc xử lý đối với hành vi không trả nợ đúng hạn của bên có nghĩa vụ và không có quy định khác của pháp luật thì chỉ xử lý một lần đối với mỗi hành vi không trả nợ đúng hạn;

4. Điều kiện có hiệu lực khác của giao dịch dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan.”

Ngoài ra, khi bạn thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất ở ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác để vay vốn thì bạn còn cần phải đáp ứng được các điều kiện khác theo quy định riêng của ngân hàng. Ví dụ: Một số ngân hàng giới hạn độ tuổi được vay thế chấp dưới 60, một số ngân hàng ngoài những điều kiện trên còn yêu cầu văn bản ủy quyền, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân,... (trong trường hợp chủ sở hữu đất không chỉ là 1 cá nhân),...

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet.

2. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải được công chứng hoặc chứng thực (trừ trường hợp kinh doanh bất động sản) theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013:

“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;”.

3. Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất

Để được pháp luật công nhận việc thế chấp quyền sử dụng đất, người thế chấp quyền sử dụng đất phải nộp hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ sau:

- 1 bản chính Phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC.

- 1 bản chính, 1 bản sao Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực

- Bản chính Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

- 1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực (nếu không chứng thực phải kèm bản chính để đối chiếu) Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. 

- 1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực (nếu không chứng thực phải kèm bản chính để đối chiếu) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.

+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.

4. Thủ tục thực hiện: Bạn tham khảo TẠI ĐÂY

=====================================================================================

Dịch vụ luật sư tư vấn luật Đất đai hỗ trợ qua TỔNG ĐÀI 1900 6423

Luật Sao Việt - người bạn pháp lý đồng hành tin cậy, bao gồm đội ngũ luật sư, chuyên gia luôn tìm kiếm và đưa ra những giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng liên quan đến việc xử lý các tranh chấp đất đai  như:

- Cử Luật sư, Chuyên viên tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc/và Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong các vụ án về tranh chấp đất đai và các yêu cầu liên quan đến đất đai;

- Cử Luật sư, Chuyên viên ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc liên quan đến pháp luật;

- Thực hiện tư vấn pháp luật;

- Giúp khách hàng soạn thảo các văn bản trong quá trình giải quyết vụ việc: đơn khởi kiện, đơn kháng cáo, đơn khiếu nại, đơn tố cáo…;

- Làm việc với các cá nhân, cơ quan, tổ chức để thu thập các thông tin, tài liệu, chứng cứ cho việc giải quyết các vụ việc;

- Tham gia đàm phán, thương lượng, hòa giải để giải quyết vụ việc ở bất kỳ giai đoạn nào;

Với sứ mệnh “ Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật”, Luật Sao Việt đã và đang tạo được niềm tin lớn từ quý khách hàng, quý đối tác.

==================================

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"    
     

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer