1. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của luật đất đai
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Ảnh minh họa. Nguồn: Internet.
2. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất:
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 thì căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất dựa trên:
“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
Vì vậy, nếu muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì người có nhu cầu phải liên hệ trực tiếp với UBND cấp quận, huyện để biết thêm thông tin và hướng dẫn chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hạn mức giao đất tại địa phương.
Ngoài ra, đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì cần phải có các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
3. Hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất (Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT):
*Trường hợp người dân muốn chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp phải xin phép
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
*Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
c) Biên bản xác minh thực địa;
d) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
e) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
f) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
g) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05
4. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất:
Bước 1: Cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
5. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a) Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Lưu ý: Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định