Phụ lục III

 

MẪU HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP

 

(Webform trên Hệ thống)

(Kèm theo Thông tư số ..../2024/TT-BKHĐT ngày .... tháng 9 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Mẫu này bao gồm:

1. Thông báo mời sơ tuyển (E-TBMST)

2. Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển dự án PPP (E-HSMST)

 

(Webform trên Hệ thống)

 

THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN

 

Kính gửi: Các nhà đầu tư quan tâm

 

_________ [Hệ thống trích xuất tên Bên mời thầu] mời các nhà đầu tư quan tâm nộp E-HSDST dự án _________ [Ghi tên dự án theo quyết định phê duyệt chủ trương hoặc quyết định phê duyệt dự án] với các thông tin như sau:

         1. Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án:                                   

         2. Tổng mức đầu tư của dự án:                                                       

         3. Vốn nhà nước trong dự án (nếu có):                                             

         4. Loại hợp đồng:                                                                         

         5. Hình thức sơ tuyển: Trong nước

6. Thời hạn, tiến độ đầu tư:                                                            

         7. Địa điểm thực hiện dự án:                                                          

         8. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp([1]):_____

         9. Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: ___

10. Thời điểm hết hạn nộp E-HSDST dự án________________ [ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành E-HSMST đến ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu là 30 ngày và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp E-HSDST].

11. Tên cơ quan có thẩm quyền:_________________________________

12. Tên cơ quan ký kết hợp đồng:________________________________

13. Tên đơn vị chuẩn bị dự án/Tên nhà đầu tư đề xuất dự án:___________

14. Dự kiến tiến độ triển khai dự án gồm:                                        

- Đối với dự án chưa tiến hành lập báo cáo nghiên cứu khả thi:____ [ghi thời gian lập báo cáo nghiên cứu khả thi; thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian xây dựng, hoàn thành và đưa công trình vào khai thác đối với dự án].

- Đối với dự án đã có báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt:____ [ghi tiến độ, thời hạn hợp đồng dự án; thời gian xây dựng, khai thác công trình theo báo cáo nghiên cứu khả thi].

15. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu cầu đầu tư dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và nộp E-HSDST trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

 

 

(Webform trên Hệ thống)

 

 

 

 

HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN

 

 

Số E-TBMST (trên Hệ thống):

______________________________

Tên dự án (theo nội dung E-TBMST trên Hệ thống):        

______________________________

Phát hành ngày (theo nội dung E-TBMST trên Hệ thống):

______________________________

Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt E-HSMST (theo nội dung E-TBMST trên Hệ thống):

______________________________

 

 

 

MỤC LỤC

MÔ TẢ TÓM TẮT

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương II. Bảng dữ liệu

Chương III. Đánh giá E-HSDST

Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển

PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

MÔ TẢ TÓM TẮT

 

Phần 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN

Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị E-HSDST. Thông tin gồm quy định về việc chuẩn bị, nộp E-HSDST, mở thầu, đánh giá E-HSDST và lựa chọn nhà đầu tư vào danh sách ngắn. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi quy định tại Chương này.

Chương này áp dụng thống nhất đối với tất cả dự án lựa chọn nhà đầu tư qua mạng, được cố định theo dạng tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống.

Chương II. Bảng dữ liệu

Chương này quy định cụ thể nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng loại dự án cụ thể.

Chương này được số hóa dưới dạng biểu mẫu trên Hệ thống (webform). Bên mời thầu nhập các nội dung thông tin vào E-BDL trên Hệ thống.

Chương III. Đánh giá E-HSDST

Chương này gồm quy định về phương pháp và tiêu chuẩn để đánh giá E-HSDST. Cụ thể:

- Mục 1 (Đánh giá tính hợp lệ E-HSDST) và Mục 2 (Đánh giá về lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện) được cố định theo định dạng tệp tin PDF/word và đăng tải lên Hệ thống;

- Mục 3 (Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án) được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu cần nhập thông tin vào các webform tương ứng;

Căn cứ vào thông tin do Bên mời thầu nhập, Hệ thống tự động tạo ra biểu mẫu dự thầu có liên quan tương ứng với phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá.

Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển

Chương này gồm quy định về biểu mẫu mà Bên mời thầu và nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành một phần nội dung của E-HSMST và E-HSDST.

Trong Chương này, một số mẫu được số hóa dưới dạng webform và một số mẫu là tệp tin PDF/Word. Bên mời thầu và nhà đầu tư cần nhập thông tin vào webform tương ứng phù hợp với dự án để lập E-HSMST, E-HSDST trên Hệ thống.

 

Phần 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN

Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án; quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án để xác định yêu cầu thực hiện dự án. Trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo E-HSMST các tài liệu này.

Căn cứ vào thông tin do Bên mời thầu nhập vào, Hệ thống sẽ tự động tạo ra biểu mẫu dự thầu với tiêu chuẩn đánh giá (nếu cần).

 

 

 

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

E-BDL

Bảng dữ liệu

E-CDNĐT

Chỉ dẫn nhà đầu tư

Luật PPP

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư

Nghị định số 35/2021/NĐ-CP

Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư

VND

đồng Việt Nam

Webform

Định dạng tài liệu theo dạng biểu mẫu nhập sẵn trên Hệ thống

 

 

PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nội dung mời

sơ tuyển

1.1. Bên mời thầu quy định tại E-BDL phát hành E-HSMST để mời nhà đầu tư quan tâm nộp E-HSDST đối với dự án được mô tả tại Phần 2 – Yêu cầu thực hiện dự án.

1.2. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại E-BDL.

1.3. Thông tin cơ bản về dự án được nêu tại E-BDL.

1.4. Nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và nộp E-HSDST trên Hệ thống.

2. Giải thích từ ngữ trong đấu thầu qua mạng

2.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận E-HSDST và được quy định trong E-TBMST trên Hệ thống.

2.2. Ngày là ngày theo dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định của pháp luật về lao động.

2.3. Thời gian và ngày tháng trên Hệ thống là thời gian và ngày tháng được hiển thị trên Hệ thống (GMT+7).

3. Hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP

Hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP gồm các hành vi theo quy định tại Điều 10 Luật PPP.

4.  Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư

Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

4.1. Có đăng ký thành lập, hoạt động được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà nhà đầu tư đang hoạt động;

4.2. Hạch toán tài chính độc lập; bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 30 Luật PPP và Điều 29 của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP, thông tin về các nhà thầu tư vấn theo quy định tại E-BDL;

4.3. Không đang trong quá trình giải thể; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản;

4.4. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP; không phải là nhà thầu đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

4.5. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải liên danh với nhà đầu tư thuộc khu vực tư nhân để tham dự thầu.

5.  Nội dung E-HSMST

 

5.1. E-HSMST gồm: E-TBMST và các Phần 1, Phần 2 và các tài liệu sửa đổi, làm rõ E-HSMST (nếu có) theo quy định tại Mục 8 E-CDNĐT, trong đó gồm các nội dung sau đây:

Phần 1. Thủ tục sơ tuyển

- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư

- Chương II. Bảng dữ liệu

- Chương III. Đánh giá E-HSDST

- Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển

Phần 2. Yêu cầu thực hiện dự án

5.2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của E-HSMST, tài liệu giải thích làm rõ E-HSMST, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có), các tài liệu sửa đổi E-HSMST theo quy định tại Mục 8 E-CDNĐT nếu các tài liệu này không do Bên mời thầu phát hành trên Hệ thống. E-HSMST do Bên mời thầu phát hành trên Hệ thống sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá.

5.3. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả thông tin E-TBMST, E-CDNĐT, E-BDL, biểu mẫu, báo cáo tóm tắt dự án và các yêu cầu khác trong E-HSMST để chuẩn bị E-HSDST theo yêu cầu của E-HSMST cho phù hợp.

6.  Làm rõ E-HSMST, hội nghị tiền đấu thầu

6.1. Trường hợp cần làm rõ E-HSMST, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ thông qua Hệ thống đến Bên mời thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để Bên mời thầu xem xét, xử lý. Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của nhà đầu tư và thực hiện làm rõ trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Nội dung làm rõ E-HSMST không được trái với nội dung của E-HSMST đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ E-HSMST dẫn đến phải sửa đổi E-HSMST thì việc sửa đổi E-HSMST thực hiện theo quy định tại Mục 8 E-CDNĐT.

6.2. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại E-BDL. Bên mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Mục đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung E-HSMST. Để tạo điều kiện thuận lợi cho Bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ E-HSMST, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến Bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.

Nội dung trao đổi tại hội nghị tiền đấu thầu sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ câu hỏi của nhà đầu tư và câu trả lời của Bên mời thầu nhưng không nêu tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ E-HSMST và đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi E-HSMST. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp E-HSMST cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ thực hiện các thủ tục theo quy định tại Mục 8 E-CDNĐT.

7. Khảo sát hiện trường

7.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng Bên mời thầu không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại E-BDL.

7.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho Bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.

8.  Sửa đổi E-HSMST

Trường hợp sửa đổi E-HSMT thì Bên mời thầu đăng tải Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-HSMST và E-HSMST đã được sửa đổi cho phù hợp (webform và file đính kèm). Việc sửa đổi phải được thực hiện trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 10 ngày và bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh E-HSDST; trường hợp không bảo đảm đủ thời gian như nêu trên thì phải gia hạn thời điểm đóng thầu.

9.  Chi phí dự sơ tuyển

E-HSMST được phát hành miễn phí trên Hệ thống đồng thời với E-TBMST được đăng tải thành công trên Hệ thống. Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp E-HSDST.

Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự sơ tuyển của nhà đầu tư.

10.     Ngôn ngữ của E-HSDST

E-HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến E-HSDST trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong E-HSDST có thể được viết bằng ngôn ngữ khác kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung (nếu cần thiết).

11. Thành phần  của E-HSDST

E-HSDST phải gồm các thành phần sau đây:

11.1. Đơn dự sơ tuyển được Hệ thống trích xuất theo quy định tại Mục 12 E-CDNĐT;

11.2. Thỏa thuận liên danh được Hệ thống trích xuất theo Mẫu số 02 Chương IV– Biểu mẫu dự sơ tuyển (đối với nhà đầu tư liên danh);

11.3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 13 E-CDNĐT;

11.4. Biểu mẫu dự sơ tuyển;

11.5. Nội dung khác theo quy định tại E-BDL.

12. Đơn dự sơ tuyển và các bảng biểu

Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào các Mẫu tại Chương IV– Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư kiểm tra thông tin trong đơn dự thầu và các bảng biểu được Hệ thống trích xuất để hoàn thành E-HSDST.

13. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư

13.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại E-BDL.

13.2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư gồm:

a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Trường hợp đồng tiền nêu trong các tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm không phải là VND thì khi lập E-HSDST, nhà đầu tư phải quy đổi về VND để làm cơ sở đánh giá E-HSDST; trường hợp không có tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng tiền này thì nhà đầu tư sử dụng đồng tiền trung gian theo quy định tại E-BDL để làm cơ sở quy đổi và kê khai trong E-HSDST.

b) Các tài liệu khác theo quy định tại E-BDL.

14. Thời gian có hiệu lực của E-HSDST

14.1. E-HSDST có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn nêu tại E-BDL.

14.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của E-HSDST, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của E-HSDST. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của E-HSDST thì E-HSDST của nhà đầu tư không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thực hiện trên Hệ thống.

15. Thời điểm đóng thầu

15.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm quy định tại E-BDL.

15.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp sửa đổi E-HSMST theo quy định tại Mục 8 E-CDNĐT.

15.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.

16. Nộp, sửa đổi, thay thế, rút  E-HSDST

16.1. Nộp E-HSDST: Nhà đầu tư chỉ nộp một bộ E-HSDST đối với một E-TBMST khi tham gia lựa chọn nhà đầu tư qua mạng. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh (theo thỏa thuận trong liên danh) nộp E-HSDST sau khi được sự chấp thuận của tất cả các thành viên trong liên danh.

16.2. Sửa đổi, thay thế, nộp lại E-HSDT: Trường hợp cần sửa đổi, thay thế E-HSDST đã nộp, nhà đầu tư phải tiến hành rút toàn bộ E-HSDST đã nộp trước đó để sửa đổi, thay thế cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện E-HSDST, nhà đầu tư tiến hành nộp lại E-HSDST mới để thay thế E-HSDST đã nộp. Trường hợp nhà đầu tư đã nộp E-HSDST trước khi Bên mời thầu thực hiện sửa đổi E-HSMST (nếu có) thì nhà đầu tư rút lại E-HSDST đã nộp và tiến hành chỉnh sửa E-HSDST cho phù hợp với E-HSMST sửa đổi và nộp lại E-HSDST mới.

16.3. Rút E-HSDST: Sau khi nộp, nhà đầu tư được rút E-HSDST trước thời điểm đóng thầu. Hệ thống sẽ thông báo cho nhà đầu tư tình trạng rút E-HSDST (thành công hay không thành công). Hệ thống ghi lại thông tin về thời gian rút E-HSDST của nhà đầu tư.

16.4. Nhà đầu tư chỉ được rút, sửa đổi, thay thế, nộp lại E-HSDST trước thời điểm đóng thầu. Sau thời điểm đóng thầu, nhà đầu tư không được rút E-HSDST đã nộp; tất cả các E-HSDST nộp thành công trên Hệ thống đều được mở thầu để đánh giá.

16.5. Sửa đổi, nộp lại E-HSDST: Trường hợp cần sửa đổi E-HSDST đã nộp, nhà đầu tư phải tiến hành rút toàn bộ E-HSDST đã nộp trước đó để sửa đổi cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện E-HSDST, nhà đầu tư tiến hành nộp lại E-HSDST mới. Trường hợp nhà đầu tư đã nộp E-HSDST trước khi E-HSMST được sửa đổi (nếu có) thì nhà đầu tư phải nộp lại E-HSDST mới cho phù hợp với E-HSMST đã được sửa đổi.

17. Mở thầu

17.1. Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp không có nhà đầu tư nộp E-HSDST, Bên mời thầu báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét gia hạn thời điểm đóng thầu hoặc tổ chức sơ tuyển lại.

17.2. Biên bản mở thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống, gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Thông tin về dự án:

- Số E-TBMST;

- Tên dự án;

- Tên Bên mời thầu;

- Hình thức sơ tuyển;

- Loại hợp đồng;

- Thời điểm hoàn thành mở E-HSDST;

- Tổng số nhà đầu tư tham dự.

b) Thông tin về các nhà đầu tư tham dự:

- Tên nhà đầu tư;

- Thời gian có hiệu lực của E-HSDST;

- Các thông tin liên quan khác (nếu có).

18. Bảo mật

18.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá E-HSDST phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà đầu tư hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư cho đến khi công khai kết quả sơ tuyển. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong E-HSDST của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ thông tin được công khai trong biên bản mở thầu.

18.2. Trừ trường hợp làm rõ E-HSDST theo quy định tại Mục 19 E-CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến E-HSDST của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở E-HSDST cho đến khi công khai kết quả sơ tuyển.

19. Làm rõ E-HSDST

 

19.1. Sau khi mở thầu, trường hợp phát hiện nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu phải yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.

Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ E-HSDST theo yêu cầu của Bên mời thầu.

19.2. Trường hợp trong quá trình đánh giá, nhà đầu tư phát hiện E-HSDST thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép tự làm rõ, bổ sung tài liệu lên Hệ thống để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình.

Văn bản làm rõ của nhà đầu tư chỉ được chấp thuận trong trường hợp được gửi thông qua Hệ thống trước thời điểm thông báo kết quả sơ tuyển. Trường hợp gửi văn bản làm rõ sau thời điểm thông báo kết quả sơ tuyển, văn bản làm rõ và thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) sẽ không được xem xét, đánh giá.

19.3. Trong quá trình đánh giá, việc làm rõ E-HSDST giữa nhà đầu tư và Bên mời thầu được thực hiện trực tiếp trên Hệ thống. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có E-HSDST cần phải làm rõ.

19.4. Việc làm rõ, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện E-HSDST phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi tư cách và tên nhà đầu tư tham dự sơ tuyển.

19.5. Trong yêu cầu làm rõ E-HSDST, bên mời thầu phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư (thời hạn này phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, bảo đảm nhà đầu tư có đủ thời gian chuẩn bị các tài liệu làm rõ E-HSDST). Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được làm rõ E-HSDST từ nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư làm rõ E-HSDST nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá E-HSDST của nhà đầu tư theo thông tin nêu tại E-HSDST nộp trước thời điểm đóng thầu.

20. Đánh giá E-HSDST và xếp hạng nhà đầu tư

20.1. Việc đánh giá E-HSDST thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III – Đánh giá E-HSDST.

20.2. Việc xếp hạng nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại E-BDL.

21. Điều kiện được lựa chọn vào danh sách ngắn

 

Nhà đầu tư được xem xét, lựa chọn vào danh sách ngắn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

21.1. Có E-HSDST hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III – Đánh giá E-HSDST;

21.2. Có tổng điểm đánh giá về năng lực, kinh nghiệm không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu, điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn mức điểm tối thiểu theo quy định tại Mục 3 Chương III – Đánh giá E-HSDST;

21.3. Thuộc danh sách xếp hạng nhà đầu tư theo quy định tại Mục 20.2 E-CDNĐT.

22. Hủy thầu

22.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:

a) Tất cả E-HSDST không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong E-HSMST;

b) Thay đổi mục tiêu, quy mô đầu tư đã ghi trong E-HSMST;

c) E-HSMST không tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;

d) Việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư không tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến hạn chế cạnh tranh giữa các nhà đầu tư;

đ) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động lựa chọn nhà đầu tư dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

22.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ Mục 22.1 E-CDNĐT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

23. Công khai kết quả sơ tuyển

 

23.1. Bên mời thầu đăng tải thông báo kết quả sơ tuyển trên Hệ thống không muộn hơn 10 ngày, kể từ ngày kết quả sơ tuyển được phê duyệt. Nội dung thông báo kết quả sơ tuyển như sau:

a) Thông tin về dự án:

- Số E-TBMST;

- Tên dự án;

- Tên Bên mời thầu;

- Hình thức sơ tuyển;

- Loại hợp đồng.

b) Thông tin về nhà đầu tư được lựa chọn vào danh sách ngắn:

- Mã số doanh nghiệp hoặc số Đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư;

- Tên nhà đầu tư.

c) Danh sách nhà đầu tư không được lựa chọn vào danh sách ngắn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư.

23.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 22.1 E-CDNĐT, trong thông báo kết quả sơ tuyển và trên Hệ thống phải nêu rõ lý do hủy thầu.

24. Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư

24.1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư được kiến nghị cơ quan có thẩm quyền, Bên mời thầu xem xét lại các vấn đề trong quá trình sơ tuyển, kết quả sơ tuyển. Kiến nghị phải là của nhà đầu tư tham dự thầu. Trường hợp kiến nghị về hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu, kiến nghị phải là của nhà đầu tư có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

24.2. Trường hợp kiến nghị đến Bên mời thầu, nhà đầu tư gửi kiến nghị trực tiếp trên Hệ thống. Trường hợp kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền theo địa chỉ quy định tại E-BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Điều 95, Điều 96 Luật PPP và Tiểu mục 2 Mục 9 Chương IV Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.

24.3. Cơ quan giải quyết kiến nghị đăng tải kết quả giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư Hệ thống.

25. Xử lý vi phạm trong đầu tư theo phương thức PPP

25.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

25.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Mục 25.1 E-CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP còn bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống.

25.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại Điều 86 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.

25.4. Công khai xử lý vi phạm:

a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan;

b) Quyết định xử lý vi phạm được cơ quan xử lý vi phạm đăng tải trên Hệ thống.

26. Giám sát, theo dõi quá trình sơ tuyển

 

Cơ quan có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại E-BDL giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đầu tư theo phương thức PPP, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.

 

CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU

E-CDNĐT 1.1

Tên Bên mời thầu:___ [ Hệ thống tự động trích xuất]

E-CDNĐT 1.2

Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp và huy động:___ [theo E-TBMST]

- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp([2]) là:___

- Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu là: ___

E-CDNĐT 1.3

Thông tin cơ bản của dự án gồm:

a) Tên dự án:__ [theo E-TBMST]

b) Loại hợp đồng:__ [theo E-TBMST]

c) Tên cơ quan có thẩm quyền:___ [theo E-TBMST]

d) Tên cơ quan ký kết hợp đồng: ___ [theo E-TBMST]

đ) Tên đơn vị chuẩn bị dự án/Tên nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án):____ [theo E-TBMST]

e) Yêu cầu: __[Bên mời thầu ghi yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp, phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ theo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi]

g) Tổng mức đầu tư của dự án; Vốn nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có):___ [theo E-TBMST]

h) Dự kiến tiến độ triển khai dự án gồm:___ [theo E-TBMST]

i) Các nội dung khác:___

E-CDNĐT 4.2

Thông tin về các nhà thầu tư vấn của dự án:

- Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn], trừ trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất mà nhà đầu tư đó tham dự thầu;

- Tư vấn thẩm tra, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn lập E-HSMST (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn thẩm định E-HSMST (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn đánh giá E-HSDST (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn thẩm định kết quả sơ tuyển (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]

- Tư vấn lập HSMT (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn thẩm định HSMT (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn đánh giá HSDT (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn];

- Tư vấn kiểm định dự án PPP (nếu có):___ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn].

E-CDNĐT 6.2

Hội nghị tiền đấu thầu__ [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] được tổ chức. [Trường hợp hội nghị được tổ chức:___ [ghi ngày, giờ, địa điểm tổ chức hội nghị]].

E-CDNĐT 7.1

Bên mời thầu___ [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] tổ chức khảo sát hiện trường. [Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu tư khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm].

E-CDNĐT 11.5

Nhà đầu tư phải nộp cùng với E-HSDST các tài liệu sau đây:___ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của E-HSDST ngoài các nội dung quy định tại các Mục 11.1, 11.2 và 11.3 E-CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất và loại hợp đồng dự án cụ thể và không làm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

E-CDNĐT 13.1

Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư:

a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:

Bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a Mục này đối với từng thành viên liên danh.

E-CDNĐT 13.2

a) Đồng tiền trung gian là:_____ [ghi đồng tiền trung gian dùng để quy đổi về VND].

- Thời điểm xác định tỷ giá quy đổi là:_____ [ghi thời điểm xác định tỷ giá quy đổi].

- Căn cứ xác định tỷ giá quy đổi:____ [ghi cách tính tỷ giá chéo (tỷ giá mua vào, bán ra của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam)].

b) Nhà đầu tư phải nộp cùng với E-HSDST các tài liệu sau đây:___ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của E-HSDST ngoài các nội dung quy định tại điểm a Mục 13.2 E-CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất, loại hợp đồng dự án cụ thể và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].

E-CDNĐT 14.1

Thời hạn hiệu lực của E-HSDST là:___ ngày [ghi cụ thể số ngày phù hợp, bảo đảm tiến độ thực hiện các công việc] kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

E-CDNĐT 15.1

- Thời điểm đóng thầu là:___ [theo E-TBMST]

E-CDNĐT 20.2

E-HSDST của nhà đầu tư có số điểm cao nhất được xếp thứ nhất. Trường hợp có nhiều hơn 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn____ nhà đầu tư [Căn cứ quy mô, tính chất và loại hợp đồng dự án cụ thể, bên mời thầu quy định số lượng nhà đầu tư trong danh sách ngắn bảo đảm tối thiểu là 03 nhà đầu tư và tối đa là 06 nhà đầu tư] xếp hạng cao nhất vào danh sách ngắn.

E-CDNĐT 24.2

Địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền: ___ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của cơ quan có thẩm quyền].

E-CDNĐT

26

Thông tin của cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ giám sát, theo dõi: ___ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax của cá nhân, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu có); trường hợp không thực hiện giám sát, theo dõi thì ghi “không áp dụng”].

 

 

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ E-HSDST

Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ E-HSDST:

E-HSDST của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

1. Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị vốn chủ sở hữu mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh theo Mẫu số 02 Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển;

2. Nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4 E-CDNĐT.

3. Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều E-HSDST với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh;

4. Thời hạn hiệu lực của E-HSDST đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 14 E-CDNĐT;

Nhà đầu tư có E-HSDST được kết luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. E-HSDST của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ nội dung nào được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó E-HSDST của nhà đầu tư bị loại. Nhà đầu tư có E-HSDST hợp lệ được xem xét, đánh giá bước tiếp theo.

Mục 2. Đánh giá về lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện

Nhà đầu tư phải kê khai lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện theo Mẫu số 04 Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư bảo đảm việc kê khai nội dung này là đầy đủ và trung thực, nếu bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà đầu tư nào đang có các vụ kiện tụng mà không kê khai thì được coi là hành vi gian lận theo quy định tại khoản 11 Điều 10 Luật PPP và E-HSDST sẽ bị loại.

Trường hợp sau khi có kết quả giải quyết tranh chấp dẫn đến vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án thì nhà đầu tư phải cập nhật vốn chủ sở hữu để chứng minh đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án theo E-HSMST, nếu nhà đầu tư vẫn không đáp ứng sẽ bị loại.

Mục 3. Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án

3.1. Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm ___ [quy định là 100 hoặc 1.000] trong đó mức yêu cầu tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là __ % tổng số điểm [quy định giá trị % nhưng không được thấp hơn 60%] và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản tối thiểu là ___ % điểm tối đa của nội dung đó [quy định giá trị % nhưng không thấp hơn 50%].

3.2. Đối với nhà đầu tư liên danh:

a) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%.

b) Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp được đánh giá theo tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp.

c) Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư liên danh bằng tổng số dự án của các thành viên liên danh đã thực hiện.

3.3. Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và phương án sơ bộ triển khai thực hiện dự án của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng số 01 dưới đây và được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống:

 

Bảng số 01

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM VÀ PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN

TT

Tiêu chuẩn đánh giá

Điểm

tối đa

Thang điểm chi tiết(1)

Điểm yêu cầu tối thiểu

Yêu cầu để đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu

Tài liệu cần nộp

I. Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư (chiếm tỷ trọng 90% tổng số điểm)

Năng lực tài chính (chiếm tỷ trọng 50-60% tổng số điểm của tiêu chuẩn tại Mục I Bảng này)

1

Vốn chủ sở hữu(2)

 

 

 

Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp là: _____ [theo E-TBMST]

Mẫu số 05

2

Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư phải huy động (3)

 

 

 

Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư phải huy động tối thiểu là:___ [theo E-TBMST]

Mẫu số 05 và Mẫu số 06

Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư (chiếm tỷ trọng 40-50% tổng số điểm của tiêu chuẩn tại Mục I Bảng này)(4)

3

Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, BTL, BLT, hợp đồng hỗn hợp)

 

 

 

Số lượng dự án mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án  hoặc là nhà thầu: ___dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt điểm yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(5):

a) Loại 1: Dự án thuộc lĩnh vực ___  [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6) trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư tối thiểu là(7)____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét].

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 E-BDL].

b) Loại 2: Dự án đầu tư theo phương thức PPP; dự án đầu tư để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6) trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 – 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư tối thiểu là(7)___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét].

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là ___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 E-BDL ].

c) Loại 3: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực ___  [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6) trong vòng ___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có công trình, hạng mục công trình tương tự với công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét là ______ [ghi cụ thể công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét; trường hợp dự án đang xét gồm nhiều công trình chính, hạng mục công trình chính thì ghi công trình chính, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đang xét];

- Có giá trị tối thiểu là___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30% - 70% giá trị của công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét](8).

d) Loại 4: Dự án, gói thầu, hợp đồng trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(6)  trong vòng ___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có loại công trình là:  ______ [ghi loại công trình tương tự với loại công trình chính của dự án đang xét hoặc loại của công trình chính có cấp cao nhất của dự án đang xét (trường hợp dự án đang xét có nhiều công trình chính) theo công năng sử dụng căn cứ quy định của pháp luật về xây dựng];

- Có giá trị tối thiểu là___ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30% - 70% giá trị của công trình chính của dự án đang xét](8).

Mẫu số 07

4

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, BTL, BLT, hợp đồng hỗn hợp)(11)

 

 

 

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, dự án tương tự được xác định căn cứ tiêu chuẩn sau:__________

[ghi 4.1 hoặc 4.2:

4.1. Số lượng dự án (trong đó gồm nội dung công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công) mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh hoặc đối tác(9) cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư  góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc là nhà thầu, đã tổ chức vận hành(10) trong vòng _____ năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm]: _____ dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(5):

a) Loại 1: Dự án thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án và có công trình (trường hợp dự án có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án có nhiều công trình) đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% quy mô công suất của dự án đang xét] hoặc có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là______ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 E-BDL].

b) Loại 2: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% quy mô công suất của dự án đang xét];

- Có cùng cấp công trình  tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

c) Loại 3: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà đối tác tham gia là nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% quy mô công suất của dự án đang xét];

- Có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

4.2. Số lượng hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh hoặc đối tác(9) cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư hoặc là nhà thầu cung cấp trực tiếp _____ [ghi số lượng, chủng loại, đơn vị tính cụ thể] trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ như sau(5):

a) Loại 1: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư cung cấp trực tiếp.

b) Loại 2: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu cung cấp trực tiếp.

c) Loại 3: Hàng hóa, dịch vụ mà đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà thầu cung cấp trực tiếp.

Mẫu số 07

5

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M)

 

 

 

Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, dự án tương tự được xác định căn cứ tiêu chuẩn sau:__________

[ghi 5.1 hoặc 5.2:

5.1. Số lượng dự án (trong đó gồm nội dung công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công) mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư  góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc là nhà thầu, đã tổ chức vận hành(10) trong vòng _____ năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm]: _____ dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(5):

a) Loại 1: Dự án thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án và có công trình (trường hợp dự án có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án có nhiều công trình) đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% quy mô công suất của dự án đang xét] hoặc có cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

- Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là______ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 50%-70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét theo quy định tại Mục 1.2 E-BDL].

b) Loại 2: Dự án, gói thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng có một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Có quy mô công suất tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng 30%-70% quy mô công suất của dự án đang xét];

- Có cùng cấp công trình  tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.

5.2. Số lượng hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư hoặc là nhà thầu cung cấp trực tiếp _____ [ghi số lượng, chủng loại, đơn vị tính cụ thể] trong vòng___năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ như sau(5):

a) Loại 1: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư cung cấp trực tiếp.

b) Loại 2: Hàng hóa, dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu cung cấp trực tiếp.

 

II. Phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ và cam kết thực hiện dự án (chiếm tỷ trọng 10% tổng số điểm)

Mẫu số 08

1

Cách tiếp cận và phương pháp luận (gồm nhận xét về báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án)

 

 

 

 

 

2

Đề xuất sơ bộ cách thức triển khai dự án (gồm khả năng triển khai xây dựng, kinh doanh, khai thác công trình dự án, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; sáng kiến cải tiến) và cam kết thực hiện dự án

 

 

 

 

 

3

Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt (nếu cần thiết)

 

 

 

 

 

III. Các tiêu chuẩn khác(12)

 

 

 

 

 

                     

 

Ghi chú:

(1) Bên mời thầu quy định chi tiết hơn thang điểm đánh giá đối với từng tiêu chí.

[Ví dụ: Đối với tiêu chí “Kinh nghiệm của nhà đầu tư”, bên mời thầu có thể quy định thang điểm chi tiết như sau:

- Nhà đầu tư đã thực hiện 1-2 dự án: 50% điểm tối đa;

- Nhà đầu tư đã thực hiện 3-4 dự án: 70% điểm tối đa;

- Nhà đầu tư đã thực hiện từ 5 dự án trở lên: 100% điểm tối đa.]

(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ:

- Báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có);

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán kể từ thời điểm thành lập đến thời điểm tham gia dự án PPP hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán; đồng thời, đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án PPP;

- Trường hợp tại cùng một thời điểm, nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác và đảm bảo tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định;

- Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án PPP, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP có trách nhiệm gửi cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP phương án đảm bảo huy động đủ vốn chủ sở hữu và các tài liệu chứng minh đảm bảo đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu theo quy định tại hợp đồng dự án PPP, làm cơ sở giám sát huy động vốn của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP.

Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 05 và cung cấp cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu số 06 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển.

 (3) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết huy động vốn vay theo Mẫu số 06 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư nộp kèm theo văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc bên cho vay khác theo quy định của pháp luật đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư.

(4) Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự:

(i) Các dự án, gói thầu, hợp đồng của nhà đầu tư, đối tác thực hiện phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng theo hợp đồng đã ký kết (đối với dự án, gói thầu có hợp đồng đã ký kết) hoặc văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình dự án hoặc văn bản tương đương của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với từng thời kỳ mới được xem xét, đánh giá.

(ii) Đối với kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, nhà đầu tư chỉ được trích dẫn một lần duy nhất kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự (đối với loại 1, loại 2), gói thầu, hợp đồng tương tự (đối với loại 3, loại 4).

 Đối với kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, nhà đầu tư, đối tác chỉ dẫn một lần duy nhất kinh nghiệm tương tự (đối với dự án loại 1), gói thầu, hợp đồng tương tự (đối với loại 2, loại 3).

(iii) Đối với dự án loại 3 và loại 4 (đối với kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự) và dự án loại 3 (đối với kinh nghiệm vận hành, kinh doanh), trường hợp nhà đầu tư, đối tác tham gia với vai trò là nhà thầu liên danh thì chỉ được sử dụng giá trị phần công việc trực tiếp thực hiện trong liên danh để chứng minh gói thầu, hợp đồng tương tự.

(5) Cách thức quy đổi các dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ:  _____ [quy định cụ thể cách thức quy đổi các loại dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ.

Ví dụ: 01 dự án/gói thầu/hợp đồng hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 2 bằng tối đa 0,75 dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 1; quy định 01 dự án/gói thầu/hợp đồng hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 3 bằng tối đa 0,6 dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 1; quy định 01 dự án/gói thầu/hợp đồng hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 4 bằng tối đa 0,4 dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 1.]

(6) Hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn:

- Dự án hoàn thành là dự án có toàn bộ hạng mục công trình được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Dự án hoàn thành phần lớn là dự án thuộc một trong hai trường hợp sau:

+ Có tối thiểu 50% giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp dự án chưa được nghiệm thu tối thiểu 50% giá trị khối lượng công việc thì phải có giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu tối thiểu bằng tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư của dự án đang xét;

+ Có tối thiểu 50% số lượng hạng mục công trình được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng từng phần theo giai đoạn thi công xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Gói thầu, hợp đồng hoàn thành là gói thầu, hợp đồng mà trong đó công trình, hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng.

         - Gói thầu, hợp đồng hoàn thành phần lớn là gói thầu, hợp đồng đã hoàn thành và được nghiệm thu ít nhất 50% giá trị khối lượng công việc của công trình/hạng mục công trình.

(7) Đối với những dự án chưa xác định rõ giá trị tổng mức đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này.

(8) Trường hợp trong cùng một dự án mà nhà đầu tư, đối tác đã thực hiện các công trình, hạng mục công trình tương tự với công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét, nhà đầu tư, đối tác được cộng tổng giá trị của các công trình, hạng mục công trình này để chứng minh kinh nghiệm tương tự của mình.

(9 Nhà đầu tư phải có thỏa thuận hợp tác với đối tác có kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm dịch vụ công. Trường hợp liên danh, nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có thỏa thuận với đối tác có kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm dịch vụ công.

Đối tác là tổ chức ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, được nhà đầu tư đề xuất trong E-HSDST để cùng tham gia thực hiện dự án. Trong trường hợp này, kinh nghiệm của đối tác và khả năng đáp ứng công việc của đối tác tham gia cùng thực hiện phải được đánh giá trên cơ sở yêu cầu của E-HSMST.

(10) Dự án/gói thầu/hợp đồng đã tổ chức vận hành là dự án/gói thầu/hợp đồng đã kết thúc giai đoạn vận hành hoặc đang trong giai đoạn vận hành tối thiểu 03 tháng; trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công trình thì công trình chính đang trong giai đoạn vận hành tối thiểu 03 tháng, trừ trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định khác.

(11) Trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng được kê khai để chứng minh kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, trong đó gồm công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp hàng hóa, dịch vụ công thì được sử dụng để chứng minh tính đáp ứng đối với tiêu chuẩn này.

(12) Căn cứ quy mô, tính chất, loại hợp đồng dự án cụ thể và điều kiện riêng biệt (nếu có) của dự án, bên mời thầu đưa ra các tiêu chí phù hợp khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận... Trong trường hợp này, bên mời thầu phải nêu rõ yêu cầu và thang điểm chi tiết để làm cơ sở đánh giá.

 

 

CHƯƠNG IV. BIỂU MẪU DỰ SƠ TUYỂN

STT

Biểu mẫu

Cách thức thực hiện

 
 

1

Mẫu số 01: Đơn dự sơ tuyển

Webform

 

2

Mẫu số 02: Thoả thuận liên danh

 

3

Mẫu số 03: Thông tin về nhà đầu tư và các đối tác cùng thực hiện

Scan đính kèm

 

4

Mẫu số 04: Lịch sử tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện

Webform

 

5

Mẫu số 05: Năng lực tài chính của nhà đầu tư

 

6

Mẫu số 06: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư

 

7

Mẫu số 07: Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư

Scan đính kèm

 

8

Mẫu số 08: Phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ

 

 

 

Mẫu số 01 (Webform trên Hệ thống)

 

ĐƠN DỰ SƠ TUYỂN(1)

 

Kính gửi: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên bên mời thầu]

 

Ngày: _____ [Hệ thống tự động trích xuất]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời sơ tuyển của dự án ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên dự án] do              [Hệ thống tự động trích xuất tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày___ [Hệ thống tự động trích xuất ngày bắt đầu phát hành E-HSMST cho nhà đầu tư] theo số E-TBMST: _____ [Hệ thống tự động trích xuất] và văn bản sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển số ___ ngày___ [Hệ thống tự động trích xuất số, ngày của văn bản sửa đổi (nếu có)], chúng tôi, ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên nhà đầu tư] nộp E-HSDST đối với dự án nêu trên. E-HSDST này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.

Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác khi Bên mời thầu có yêu cầu.

Chúng tôi cam kết(2):

1. Chỉ tham gia trong một E-HSDST này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm khác của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP, pháp luật về đấu thầu khi tham dự dự án này.

5. Những thông tin kê khai trong E-HSDST là chính xác, trung thực.

6. Đối tác được chúng tôi đề xuất tại E-HSDST này để chứng minh kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự sẽ là nhà thầu vận hành sau khi trúng thầu(3).

7. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình sơ tuyển.

Hiệu lực E-HSDST: ___ngày(4)[ghi số ngày], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

 

Ghi chú:

(1) Đơn dự sơ tuyển được ký bằng chữ ký số của nhà đầu tư khi nhà đầu tư nộp E-HSDST.

(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận, E-HSDST bị loại và nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.

(3) Không áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư không sử dụng đối tác để triển khai dự án.

(4) Thời gian có hiệu lực của E- HSDST được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong E- HSMST. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 01 ngày.

 

 Mẫu số 02 (Webform trên Hệ thống)

 

THỎA THUẬN LIÊN DANH

Ngày: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]

Căn cứ E-HSMST dự án: ­­­­­______ [Hệ thống tự động trích xuất] với số E-TBMST:__ [Hệ thống tự động trích xuất]

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh thứ nhất: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Tên thành viên liên danh thứ hai: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

.....

Tên thành viên liên danh thứ năm: ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành viên liên danh]

- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:

- Mã số thuế: [Hệ thống tự động trích xuất]

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Fax:

- Email:

- Người đại diện theo pháp luật:

- Chức vụ:

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án ___ [Hệ thống tự động trích xuất tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là:___ [ghi tên của liên danh].

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;

- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định nêu trong hợp đồng;

- Hình thức xử lý khác ____ [ghi rõ hình thức xử lý khác].

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình sơ tuyển và lựa chọn nhà đầu tư cho dự án_____ [Hệ thống tự động trích xuất tên của dự án]  như sau:

1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho ____ [Hệ thống tự động trích xuất theo lựa chọn của thành viên lập liên danh] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau:

- Sử dụng tài khoản, chứng thư số để nộp E-HSDST cho cả liên danh.

[Thành viên đứng đầu liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, đề nghị làm rõ E-HSMST và giải trình, làm rõ E-HSDST;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia lựa chọn nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;

- Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);

- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].

2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên liên danh(1):

TT

Tên thành viên

Vai trò tham gia

[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,...)]

Vốn chủ sở hữu

Giá trị

Tỉ lệ %

1

Thành viên 1  [Hệ thống trích xuất thành viên đứng đầu liên danh theo lựa chọn của thành viên lập liên danh quy định tại khoản 1 Điều 2 Mẫu này]

 

 

[tối thiểu 30%]

2

Thành viên 2

 

 

[tối thiểu 15%]

3

Thành viên 3

 

 

[tối thiểu 15%]

.....

 

 

 

 

Tổng

....

100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;

- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;

- Liên danh không được lựa chọn vào danh sách ngắn;

- Liên danh không trúng thầu;

- Hủy việc sơ tuyển dự án theo thông báo của bên mời thầu;

- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư theo thông báo của bên mời thầu;

- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng dự án.

Thỏa thuận liên danh này được lập trên cơ sở sự chấp thuận của tất cả các thành viên.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH

[xác nhận, chữ ký số]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH

[xác nhận, chữ ký số]

 

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư phải kê khai vai trò, trách nhiệm của từng thành viên liên danh và tỷ lệ % góp vốn chủ sở hữu trong liên danh.

 

Mẫu số 03 (Scan đính kèm)

 

THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

 VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN(1)

I. Thông tin về nhà đầu tư/thành viên liên danh(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư:

3. Năm thành lập:

4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:

5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư:

- Tên:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại/fax:

- Địa chỉ e-mail:

6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.

II. Thông tin về các đối tác cùng thực hiện

1. Thông tin đối tác

TT

Tên đối tác(2)

Quốc gia nơi đăng ký hoạt động

Vai trò tham gia(3)

Giá trị và khối lượng công việc tham gia(4)

Người đại diện theo pháp luật

Hợp đồng với đối tác(5)

1

 Công ty 1

 

 [Tổ chức cung cấp tài chính]

 

 

 

2

 Công ty 2

 

 [Nhà thầu xây lắp]

 

 

 

3

 Công ty 3

 

 [Nhà thầu vận hành/ Quản lý]

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

2. Thông tin về dự án/gói thầu/hợp đồng đối tác đang thực hiện

[Đối tác liệt kê dự án/gói thầu/hợp đồng đang thực hiện theo yêu cầu của E-HSMST:

1. Dự án/gói thầu/hợp đồng số 01: ___ [ghi tên dự án/gói thầu/hợp đồng]

Tên đối tác cùng thực hiện dự án

1

Số hợp đồng:                                                       Ngày ký:

2

Tên dự án/gói thầu/hợp đồng:

3

Lĩnh vực đầu tư của dự án/gói thầu/hợp đồng:

Loại công trình của dự án/gói thầu/hợp đồng:

4

Tham gia dự án với vai trò:

‚ Nhà đầu tư độc lập                ‚  Thành viên liên danh

‚  Nhà thầu xây lắp                      ‚  Nhà thầu vận hành

‚  Nhà thầu trực tiếp cung cấp hàng hóa/dịch vụ         

5

Tên cơ quan có thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu/hợp đồng)

Địa chỉ:

Tên người liên lạc:

Điện thoại:

Fax:

Email:

6

Thông tin chi tiết

Mô tả ngắn gọn về phạm vi, nội dung, giá trị công việc, yêu cầu thực hiện công việc, yêu cầu khác (nếu có) của dự án/gói thầu/hợp đồng đang thực hiện

 

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc đã thực hiện:

 (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ

 

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn phải thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc còn phải thực hiện:

 (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ

- Yêu cầu thực hiện công việc:

- Yêu cầu khác (nếu có):

 

Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:

2. Dự án/gói thầu/hợp đồng số 02:___ [ghi tên dự án/gói thầu/hợp đồng]

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.

(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự quan tâm chưa xác định được cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các đối tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho bên mời thầu.

(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.

(4) Trường hợp sử dụng kinh nghiệm của đối tác để chứng minh kinh nghiệm của mình, nhà đầu tư phải đề xuất giá trị và khối lượng công việc mà đối tác tham gia trong dự án. Sau đó, nếu trúng thầu thì giá trị và khối lượng công việc mà đối tác tham gia trong dự án phải được nêu trong hợp đồng.

(5) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác phải được ký với đại diện hợp pháp của các bên. Đại diện hợp pháp của các bên là người đại diện theo pháp luật của các bên hoặc người được người đại diện hợp pháp của các bên ủy quyền.

 

 

Mẫu số 04 (Webform trên Hệ thống)

 

LỊCH SỬ TRANH CHẤP, KHIẾU KIỆN ĐỐI VỚI CÁC HỢP ĐỒNG ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN(1)

Tên nhà đầu tư: ________________
Ngày: ______________________
Tên thành viên của nhà đầu tư liên danh (nếu có):_________________________

 

Các vụ tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện

Chọn một trong các thông tin mô tả dưới đây:

q    Không có tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện.

q    Dưới đây là mô tả về các vụ tranh chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện mà đầu tư là một bên đương sự (hoặc mỗi thành viên của liên danh nếu là nhà đầu tư liên danh).

Năm

Mô tả hợp đồng

Vấn đề tranh chấp, khiếu kiện

Giá trị tranh chấp, khiếu kiện (VND)

Tỷ lệ tương ứng với vốn chủ sở hữu

 

Mô tả hợp đồng:______

Tên Cơ quan ký kết hợp đồng:______________

Địa chỉ:____________

Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:______

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Nhà đầu tư bảo đảm việc kê khai nội dung này là đầy đủ và trung thực, nếu Bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà đầu tư nào đang có các vụ kiện tụng mà không kê khai thì được coi là hành vi gian lận theo quy định tại khoản 11 Điều 10 Luật PPP và E-HSDST sẽ bị loại. Trường hợp sau khi có kết quả giải quyết tranh chấp dẫn đến vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án thì nhà đầu tư phải cập nhật vốn chủ sở hữu để chứng minh đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án theo E-HSMST, nếu nhà đầu tư vẫn không đáp ứng sẽ bị loại.

Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

 

Mẫu số 05 (Webform trên Hệ thống)

 

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh(2):

a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (3):

STT

Nội dung

Giá trị

I

Vốn chủ sở hữu cam kết sử dụng cho dự án

 

II

Các số liệu về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư

 

1

Tổng vốn chủ sở hữu

 

2

Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)

 

3

Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện(4) (không gồm vốn đã được giải ngân cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có))

 

4

Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định

 

b) Tài liệu đính kèm(5)

- Báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có).

- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán kể từ thời điểm thành lập đến thời điểm tham gia dự án PPP hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán; đồng thời, đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án PPP.

- Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

 

- Danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác trong trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có).

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu cung cấp liên quan đến vốn chủ sở hữu, phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn đang thực hiện, phương án huy động vốn chủ sở hữu theo tiến độ thực hiện dự án PPP kê khai tại E-HSDST. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 11 Điều 10 Luật PPP và bị xử lý theo quy định tại Mục 25 E-CDNĐT.

(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu bổ sung các thông tin phù hợp.

(4) Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định.

(5) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;…).

 

 

 

 

Mẫu số 06 (Webform trên Hệ thống)

CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH,

TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Địa điểm) , ngày ___ tháng ___ năm ___

1. Tôi là ___ [ghi tên], ___ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ___ [Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp dưới đây là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.

2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:

Nguồn tài chính

Giá trị (VND)

[Ghi số tiền bằng số, bằng chữ]

I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:

 

1.

 

2.

 

 

II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:

 

1.

 

2.

 

 

III. Vốn huy động thông qua phát hành trái phiếu của doanh nghiệp dự án

 

1.

 

2.

 

 

 

3. Tài liệu kèm theo:

- Đối với vốn chủ sở hữu: Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu theo phương án tài chính cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.

- Đối với vốn vay: Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc bên cho vay khác theo quy định của pháp luật kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.

- Đối với vốn huy động thông qua phát hành trái phiếu: Thỏa thuận bằng văn bản giữa nhà đầu tư mua trái phiếu hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật và nhà đầu tư.

- Tài liệu liên quan khác.

 

Mẫu số 07 (Scan đính kèm)

KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___

[Nhà đầu tư/đối tác liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án/gói thầu/hợp đồng theo yêu cầu của E-HSMST]

1. Dự án/gói thầu/hợp đồng số 01: ___ [ghi tên dự án/ gói thầu/hợp đồng]

Tên nhà đầu tư/tên thành viên liên danh:

1

Số hợp đồng:                                                       Ngày ký:

2

Tên dự án/gói thầu/hợp đồng:

3

Quốc gia thực hiện dự án:

4

Hình thức đầu tư dự án

‚ Đầu tư theo phương thức PPP

‚  Đầu tư không theo phương thức PPP

5

Lĩnh vực đầu tư của dự án/gói thầu/hợp đồng:

Loại công trình của dự án/gói thầu/hợp đồng:

6

Tham gia dự án với vai trò:

‚ Nhà đầu tư độc lập                    ‚  Thành viên liên danh

‚  Nhà thầu xây lắp                      ‚  Nhà thầu vận hành        

‚  Nhà thầu trực tiếp cung cấp hàng hóa/dịch vụ         

7

Tên cơ quan có thẩm quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu/hợp đồng)

Địa chỉ:

Tên người liên lạc:

Điện thoại:

Fax:

Email:

8

Thông tin chi tiết

8.1

Trường hợp tham gia thực hiện dự án với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án

 

Tổng mức đầu tư:

 

Quy mô công suất:

 

Cấp công trình:

 

Số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ được cung cấp:

 

Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà đầu tư là liên danh):

 

Vốn chủ sở hữu đã được huy động:

 

Vốn vay đã được huy động:

 

Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư:

 

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc đã thực hiện:

 (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VND

 

- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn phải thực hiện:

- Giá trị của (các) phần công việc còn phải thực hiện:

 (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VND

 

Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án(2):

‚  Đang trong giai đoạn xây dựng, đã nghiệm thu hạng mục công trình___ [ghi cụ thể số lượng, giá trị hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn thành].

‚  Đã nghiệm thu công trình, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng.

‚  Đã nghiệm thu giá trị khối lượng công việc___ [ghi cụ thể giá trị, tỷ lệ giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng].

‚  Đang trong giai đoạn vận hành: ___ [ghi cụ thể thời gian vận hành kể từ ngày dự án, công trình chuyển sang giai đoạn vận hành].

‚  Đã kết thúc.

 

Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:

 

Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành:

8.2

Trường hợp tham gia thực hiện dự án/gói thầu/hợp đồng với vai trò nhà thầu

 

Tổng mức đầu tư:

 

Quy mô công suất:

 

Cấp công trình:

 

Số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ được cung cấp:

 

Phạm vi công việc tham gia thực hiện:

[ghi cụ thể số lượng, tên (các) hạng mục công trình]

 

Giá trị phần công việc đã tham gia thực hiện:

(Giá trị và loại tiền tệ) tương đương . . . VNĐ

[ghi cụ thể giá trị từng hạng mục công trình]

 

Tiến độ, chất lượng thực hiện(3):

‚  Đã nghiệm thu toàn bộ công trình, hạng mục công trình đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng.

‚  Đã nghiệm thu công trình, hạng mục công trình: ___ [ghi cụ thể số lượng, giá trị hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn thành, nêu rõ hạng mục công trình nào đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng từng phần theo giai đoạn thi công xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng].

‚  Đã nghiệm thu giá trị khối lượng công việc___ [ghi cụ thể giá trị, tỷ lệ giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng].

‚  Đang trong giai đoạn vận hành: ___ [ghi cụ thể thời gian vận hành kể từ ngày dự án, công trình chuyển sang giai đoạn vận hành].

‚  Đã kết thúc giai đoạn vận hành.

 

Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:

 

Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật:

2. Dự án số 02:___ [ghi tên dự án]

Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

 

Ghi chú:

(1) Bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ sung yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này để phù hợp với tiêu chí đánh giá về kinh nghiệm của nhà đầu tư.

(2), (3) được nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; xác nhận công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu, sau:

- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản tương đương theo quy định của pháp luật về đầu tư tương ứng trong từng thời kỳ.

- Hợp đồng ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư (đối với dự án, gói thầu có hợp đồng đã ký kết).

- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình hoặc văn bản tương đương của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với từng thời kỳ.

Đối với kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, nhà đầu tư cung cấp tài liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận việc vận hành đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật khác có liên quan hoặc văn bản chứng minh giao dịch dân sự đã thực hiện.

 

 

Mẫu số 08 (Scan đính kèm)

PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN SƠ BỘ

 

Nhà đầu tư chuẩn bị phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ gồm các phần:

1. Cách tiếp cận và phương pháp luận (gồm nhận xét về báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án).

2. Đề xuất sơ bộ cách thức triển khai dự án (gồm khả năng triển khai xây dựng, kinh doanh, khai thác công trình dự án, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; sáng kiến cải tiến).

3. Cam kết thực hiện dự án.

4. Năng lực, kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt theo yêu cầu của E-HSMST.

5. Các nội dung khác theo yêu cầu của E-HSMST.

 

 

PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN

(Webform trên Hệ thống)

Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế, dự toán (trường hợp áp dụng) đã được phê duyệt của dự án để xác định yêu cầu thực hiện dự án (trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo E-HSMST các tài liệu này). Yêu cầu thực hiện dự án gồm:

- Tên dự án: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Tên cơ quan có thẩm quyền: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Tên cơ quan ký kết hợp đồng: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Mục tiêu của dự án: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Quy mô công suất của dự án: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Địa điểm thực hiện dự án: ___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Nhu cầu sử dụng đất, mặt đất và tài nguyên khác (nếu có):__;

- Phương án bồi thường tái định cư:__;

- Địa điểm, quy mô công suất dự án, diện tích sử dụng đất:___;

- Yêu cầu về kỹ thuật:_______ [trích xuất từ điểm e Mục 1.3 E-BDL];

- Tổng mức đầu tư:___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Phần vốn nhà nước trong dự án, cách thức quản lý và sử dụng phần vốn này (nếu có):____ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Loại hợp đồng dự án:___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Các chỉ tiêu chính thuộc phương án tài chính:____;

- Thời gian thực hiện dự án:___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Ưu đãi và bảo đảm đầu tư:___ [Hệ thống tự động trích xuất];

- Các nội dung liên quan khác:_____.

 

 

 

([1]) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 77 Luật PPP.

([2]) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 77 Luật PPP và trùng khớp với Mục 3 Chương III – Đánh giá E-HSDST.

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer