Tôi và hai người bạn khác là chuyên viên nghiên cứu dinh dưỡng vật nuôi, cây trồng. Vừa qua nhóm chúng tôi đã nghiên cứu thành công sản phẩm cám organic dành riêng cho giống bò siêu thịt, vì vậy sắp tới chúng tôi dự định sẽ mở một cơ sở sản xuất cám ở huyện Ba Vì để cung cấp ra thị trường. Tuy nhiên tôi vẫn chưa rõ các điều kiện , thủ tục khi mở một cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi để bán. Mong Luật sư giải đáp giúp tôi!

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tương và gửi câu hỏi đến Luật Sao Việt. Đối với thắc mắc của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:

Theo thông tin bạn cung cấp, hiện nay bạn đang là chuyên viên nghiên cứu dinh dưỡng vật nuôi – cây trồng. Do đó, để tiến hành mở cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích thương mại thì bạn cần thực hiện các thủ tục sau đây:

Thủ tục 01: Đăng ký kinh doanh – mã ngành 1080 sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản (xem tại Hướng dẫn thủ tục đăng ký doanh nghiệp mới nhất )

Thủ tục 02: Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

Để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, cá nhân, tổ chức cần đáp ứng những điều kiện và thực hiện một số thủ tục nhất định để được cấp phép sản xuất thức ăn chăn nuôi.

Căn cứ pháp lý

- Luật chăn nuôi 2018;

- Nghị định 13/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 46/2022/NĐ-CP

- Thông tư 07/2019/TT-BNNPTNT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn thủy sản.

1. Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích thương mại

- Điều kiện về cơ sở vật chất:

Đối với địa điểm sản xuất:

+ Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

+ Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

Đối với trang, thiết bị, kỹ thuật:

+ Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi, cụ thể: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật (khoản 1 Điều 9 Nghị định 13/2020/NĐ-CP).

+ Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

+ Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất 

- Điều kiện về kiểm soát chất lượng và bảo vệ môi trường:

+ Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

+ Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi, cụ thể:

+ Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất (khoản 2 Điều 9 Nghị định 13/2020/NĐ-CP)

+ Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

+ Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Điều kiện về lưu trữ hồ sơ, nhật ký sản xuất:

+ Cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi khi sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cho tổ chức, cá nhân khác phải bàn giao một bản sao nhật ký sản xuất lô hàng cho tổ chức, cá nhân thuê sản xuất tại cơ sở để lưu giữ phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, truy xuất nguồn gốc.

+ Tổ chức, cá nhân thuê cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi để sản xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi thương mại phải lưu hồ sơ công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy, nhật ký sản xuất, kết quả thử nghiệm để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, truy xuất nguồn gốc.
+ Tổ chức, cá nhân thuê cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi để sản xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải lưu nhật ký sản xuất, kết quả thử nghiệm để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, truy xuất nguồn gốc.

- Điều kiện về nhân lực:

Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch

2, Hồ sơ xin cấp phép cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:

Hồ sơ để được cấp phép sàn xuất thức ăn chăn nuôi được quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 13/2020/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I của Nghị định trên);

- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất (Mẫu số 02.TACN Phụ lục I của Nghị định trên);

- Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất (Mẫu số 03.TACN Phụ lục I của Nghị định trên);

- Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi (đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn)

Nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên, cá nhân tổ chức tiến hành xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:

3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

Thẩm quyền cấp phép:

- Đối với cơ sở sản xuất thức ăn bổ sung; cơ sở sản xuất đồng thời thức ăn bổ sung và thức ăn chăn nuôi khác; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu: Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

- Đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn không thuộc trường hợp trên: thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thuộc về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Bước 2:  Thẩm định nội dung, đánh giá điều kiện thực tế và cấp giấy chứng nhận

 Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:

Thẩm định nội dung: + Thời gian thẩm định 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi và lập Biên bản

Đánh giá điều kiện thực tế: Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:

Thời gian thẩm định hồ sơ: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,

Kết quả: trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Lưu ý: Đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường, doanh nghiệp còn cần thực hiện thêm thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy, công bố thông tin sản phẩm theo quy định của Luật chăn nuôi.

Liên hệ tư vấn và thực hiện dịch vụ thành lập cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích thương mại của Công ty Luật TNHH Sao Việt:

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

 

 

 

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer