Đầu tháng 10, công ty tôi dự định sẽ hợp tác với một công ty nước ngoài tổ chức triển lãm tại Việt Nam, kết hợp quảng bá sản phẩm của Công ty đến với khách hàng. Tôi muốn hỏi về việc cấp phép tổ chức triển lãm như thế nào? Công ty hãy tư vấn giúp tôi! Xin cám ơn.

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Sao Việt. Đối với trường hợp của bạn, chúng tôi tư vấn cho bạn như sau:

1. Triển lãm nào phải xin cấp phép?

Các hoạt động triển lãm phải xin cấp phép được quy định tại Điều 10 Nghị định 23/2019/NĐ-CP bao gồm:

"Điều 10. Các triển lãm phải xin cấp Giấy phép

1. Triển lãm do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam đưa ra nước ngoài.

2. Triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài tổ chức tại Việt Nam"

Trường hợp công ty bạn hợp tác với công ty nước ngoài mở triển lãm tại Việt Nam thì phải xin cấp giấy phép

2. Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm

a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 23/2019/NĐ-CP);

- Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);

- Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và maket trưng bày (kích thước 10x15cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;

- Đối với triển lãm quy định tại (i) mục 1: Văn bản thỏa thuận hoặc thư mời, thông báo, hợp đồng của phía nước ngoài về việc tổ chức triển lãm;

Đối với triển lãm quy định tại (ii) mục 1: Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm triển lãm.

- Bản sao một trong các giấy tờ sau: 

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người tổ chức triển lãm (đối với triển lãm do cá nhân người Việt Nam đứng tên tổ chức); 

+ Hộ chiếu (đối với triển lãm do người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đứng tên tổ chức).

Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật.

- Phương án bảo đảm các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ (đối với triển lãm quy định tại (ii) mục 1).

=> Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp, mang theo bản gốc để đối chiếu. 

=> Trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, gửi bản sao hợp lệ có chứng thực. Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, gửi bản chụp lại từ bản gốc.

b) Trình tự cấp Giấy phép tổ chức triển lãm

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức triển lãm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm thông qua các hình thức sau đây:

+ Trực tiếp;

+ Qua bưu điện;

+ Qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm 

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy phép tổ chức triển lãm trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy phép vì có nội dung vi phạm quy định tại Điều 8 Nghị định 23/2019/NĐ-CP thì trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản, nêu rõ lý do/

Đối với trường hợp triển lãm phải thành lập Hội đồng thẩm định nội dung quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 23/2019/NĐ-CP, thời hạn cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm.

+ Thời gian để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ; điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. 

+ Thời hạn trả kết quả lần 2 cho tổ chức, cá nhân không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm.

* Lưu ý:  Những nội dung nêu trên không áp dụng với các triển lãm sau đây:

- Triển lãm mỹ thuật, nhiếp ảnh;

- Các triển lãm xuất bản phẩm, bảo vật, cổ vật; triển lãm thuộc hệ thống bảo tàng;

- Triển lãm thành tựu kinh tế - xã hội quốc gia thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

- Triển lãm thành tựu kinh tế - xã hội của địa phương thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;

- Hoạt động trưng bày tác phẩm, hiện vật, tài liệu thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân tại trụ sở của tổ chức hoặc tại nhà riêng của cá nhân trong các hoạt động mang tính chất nội bộ.

c) Thẩm quyền cấp phép tổ chức triển lãm

Theo Điều 11 Nghị định 23/2019/NĐ-CP quy định về Thẩm quyền cấp Giấy phép tổ chức triển lãm được quy định như sau:

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép tổ chức triển lãm đối với:

+ Triển lãm do các tổ chức ở Trung ương đưa ra nước ngoài;

+ Triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức tại Việt Nam;

+ Triển lãm do các tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy phép tổ chức triển lãm đối với:

+ Triển lãm, do các tổ chức cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài;

+ Triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương.

 

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            

"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer