Người sử dụng đất thường gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng những cái tên ngắn gọn như sổ đỏ, sổ hồng. Vậy sự khác nhau giữa các loại giấy tờ này là gì? Bài viết dưới đây sẽ tóm gọn sự khác biệt cơ bản của các loại sổ này.
Ảnh minh họa: Nguồn Internet
TIÊU CHÍ |
SỔ ĐỎ |
SỔ HỒNG CŨ |
SỔ HỒNG MỚI |
Tên gọi pháp lý |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Loại đất được cấp |
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất ở nông thôn |
Đất ở đô thị |
|
Đối tượng được cấp |
Chủ yếu là hộ gia đình |
Bất kỳ ai có đủ điều kiện được cấp giấy |
Bất kỳ ai có đủ điều kiện được cấp giấy |
Khu vực cấp |
Ngoài đô thị |
Đô thị |
Cả nước |
Cơ quan ban hành mẫu sổ |
Bộ Tài nguyên môi trường |
Bộ Xây dựng |
Bộ Tài nguyên môi trường |
Thời điểm sử dụng |
Từ 16/03/1998 |
Từ 16/09/2005 |
Sau 10/12/2009 |
Giá trị pháp lý |
Còn hiệu lực và không cần đổi sang sổ mới
|
Được sử dụng thống nhất trên toàn quốc, đối với tất cả nhà đất sau 10/12/2009 |
|
Căn cứ pháp lý |
Thông tư 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1998 |
Thông tư 13/2005/TT-BXD ngày 05/08/2005 |
Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 |
Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:
- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243
Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com