1. Căn cứ pháp lý

- Luật hôn nhân gia đình 2014

- Bộ luật tố tụng dân sự 2015

2. Nội dung

Điều kiện thuận tình ly hôn:

Căn cứ theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình 2014

“Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Như vậy, việc ly hôn thuận tình chỉ được giải quyết khi có đủ các điều kiện:

+ Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn

+ Hai bên tự nguyện ly hôn

+ Đã thỏa thuận về các vấn đề: chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con

Thủ tục ly hôn thuận tình như sau:

– Hồ sơ ly hôn gồm:

+ Đơn xin ly hôn (Đơn ly hôn bạn có thể tự viết tay hoặc lên Tòa xin mẫu đơn ly hôn): Đơn ly hôn thuận tình phải có đầy đủ các nội dung tại khoản 2 Điều 362 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 như sau:

  •  Ngày, tháng, năm làm đơn;
  •  Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết;
  •  Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của cả hai vợ chồng;
  • Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
  •  Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có), ở đây là các con nếu các con từ đủ 7 tuổi trở lên;
  • Các thông tin khác mà vợ, chồng xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình (thỏa thuận về tài sản, người nuôi con…)
  •  Cả vợ và chồng phải ký tên hoặc điểm chỉ.

+ Bản chính giấy đăng ký kết hôn

+ 01 bản sao có chứng thực giấy CMND/hộ chiếu

+ 01 bản sao chứng thực sổ hộ khẩu của hai vợ chồng

+ 01 bản sao chứng thực giấy khai sinh của con (nếu có con)

+ Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản chung (nếu có yêu cầu phân chia tài sản chung) như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm,….

– Thẩm quyền giải quyết: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ, chồng hoặc cả hai vợ chồng cư trú.

– Thời gian giải quyết: Tối đa 4-6 tháng.

– Án phí: Án phí sơ thẩm là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản.

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer