Anh Bắc ( Sơn La) : Chào Luật sư. Tôi dự định chuyển lên gần khu vực biên giới để có thể qua khu vực biên giới mua bán, trao đổi hàng hóa. Vậy tôi muốn hỏi theo quy định mới nhất, khi qua biên giới tôi phải mang theo những giấy tờ gì? Nếu quên giấy tờ đó thì có bị xử phạt không ạ?

Ảnh minh họa: Internet

Trả lời:

Chào bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Sao Việt. Đối với thắc mắc của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:

Giao lưu, trao đổi, mua bán hàng hóa ở khu vực biên giới là một trong những hoạt động phổ biến đối với người dân nói chung và cư dân khu vực biên giới. Nhà nước tạo điều kiện tối đa để người dân có thể dễ dàng xuất, nhập cảnh qua khu vực biên giới, tuy nhiên để hạn chế những hậu quả không đáng có, khi qua biên giới, người dân phải chuẩn bị những giấy tờ theo quy định pháp luật.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 4, 5,6 Điều 4 Thông tư 173/2020/TT-BQP (có hiệu lực từ ngày 16/02/2021) hướng dẫn Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, theo đó, các giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh biên giới như sau:

a) Tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc: Hộ chiếu; thị thực; giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy thông hành; giấy thông hành nhập xuất cảnh; giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới; thẻ ABTC; thẻ tạm trú; thẻ thường trú; giấy miễn thị thực.

b) Tuyến biên giới Việt Nam - Lào: Hộ chiếu; thị thực; giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy thông hành; giấy thông hành biên giới; sổ thông hành; thẻ ABTC; thẻ tạm trú; thẻ thường trú; giấy miễn thị thực;

c) Tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia: Hộ chiếu; thị thực; giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy thông hành; giấy thông hành biên giới; thẻ ABTC; thẻ tạm trú; thẻ thường trú; giấy miễn thị thực.

Đối với cư dân biên giới (công dân có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn hoặc khu vực địa giới hành chính tương đương có một phần địa giới hành chính trùng hợp với đường biên giới quốc gia trên đất liền), các giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh biên giới áp dụng đối với cư dân biên giới như sau:

a) Tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc: Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới;

b) Tuyến biên giới Việt Nam - Lào: Giấy tờ do hai Bên thỏa thuận (quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23 Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu biên giới trên đất liền giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ngày 16 tháng 3 năm 2016);

c) Tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia: Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, khi bạn qua biên giới, bạn phải chuẩn bị các giấy tờ cần thiết nêu trên, nếu bạn qua biên giới mà không có các giấy tờ có giá trị xuất, nhập cảnh, thì căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 96/2020/NĐ-CP, bạn có thể bị phạt từ 03- 05 triệu đồng:

“Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:

a) Cơ quan, tổ chức đưa người nước ngoài vào khu vực biên giới chưa được cấp phép hoặc không được cấp phép của cơ quan Công an có thẩm quyền;

b) Cư dân biên giới qua biên giới làm ruộng, rẫy;

c) Cư dân biên giới qua lại biên giới không có giấy tờ có giá trị xuất, nhập cảnh biên giới theo quy định của pháp luật;...”

Trên đây là tư vấn của Luật Sao Việt đối với câu hỏi của bạn. Nếu trong quá trình thực hiện các thủ tục nếu gặp phải các vấn đề cần được giải đáp, bạn vui lòng liên hệ:

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            

"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếpSố 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Emailcongtyluatsaoviet@gmail.com

 

 

 

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer