Kể từ ngày 01/01/2021, Luật Doanh nghiệp 2020 chính thức có hiệu lực, thay thế cho Luật Doanh nghiệp 2014. Một trong số những nội dung đáng lưu ý nhất trong Luật Doanh nghiệp 2020 là các quy định về thành lập doanh nghiệp. Vậy so với những năm về trước, thủ tục đăng ký doanh nghiệp 2021 có gì thay đổi hay không? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký doanh nghiệp 2021 mới nhất mà bạn đọc có thể tham khảo!

Ảnh minh họa: Internet

1. Một số đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp

So với Luật doanh nghiệp 2014, Luật doanh nghiệp 2020 đã bổ sung thêm một số đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp, được quy định tại khoản 2 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020, theo đó các đối tượng sau đây không được thành lập và quản lý doanh nghiệp bao gồm:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Như vậy, để có thể thành lập doanh nghiệp, trước tiên cá nhân phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, năng lực hành vi dân sự hoặc tổ chức phải có tư cách pháp nhân và không thuộc một trong số nhóm đối tượng được liệt kê nói trên. Việc quy định các đối tượng không được thành lập, quản lý doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự duy trì, hoạt động bình thường của doanh nghiệp, hạn chế tối đa các hệ lụy kéo theo như nguy cơ trục lợi, làm ăn phi pháp, kinh doanh trá hình….

2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Tùy theo nhu cầu và khả năng của chủ doanh nghiệp, khi thành lập, mỗi cá nhân/tổ chức có thể tự do lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp. Theo quy định của pháp luật, có 4 loại hình doanh nghiệp là: doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh và công ty TNHH. Ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cũng có sự khác biệt, và được quy định lần lượt từ Điều 19 – Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể như sau:

2.1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

2.2. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

2.3. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

2.4. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Lưu ý:

 - Trong tất cả các hồ sơ thành lập doanh nghiệp đều bắt buộc phải có giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và điều lệ công ty ( trừ doanh nghiệp tư nhân). Khi soạn thảo/ chuẩn bị giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và điều lệ công ty, cá nhân, tổ chức cần lưu ý đảm bảo các nội dung theo quy định tại Điều 23, 24 Luật Doanh nghiệp 2020.

- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần phải bao gồm các nội dung chủ yếu như họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên là cá nhân, tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức, thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật, ủy quyền, phần vốn góp, giá trị vốn góp…(xem thêm tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020)

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là một trong các loại giấy tờ sau đây: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

3. Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Hiện nay, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn phương thức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ gián tiếp phù hợp với khả năng của cá nhân theo 3 cách thức sau đây:

a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh: Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Phòng đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư ) trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp. vì vậy, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử : cá nhân đăng ký trực tiếp tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Chú ý: Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

4. Cách xử lý khi bị từ chối đăng ký doanh nghiệp

Trong quá trình thực hiện, trường hợp hồ sơ không hợp lệ/ bị từ chối đăng ký doanh nghiệp (có thông báo bằng văn bản từ phòng đăng ký kinh doanh), cá nhân, doanh nghiệp đó có thể xử lý như sau:

4.1 Xem xét, bổ sung, nộp lại hồ sơ theo quy định pháp luật và hướng dẫn từ phòng Đăng ký kinh doanh

4.2 Sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật Sao Việt:

Thấu hiểu tầm quan trọng của các vấn đề pháp lý doanh nghiệp, Công ty Luật TNHH Sao Việt tự hào đã và đang cung cấp các gói dịch vụ, nhóm giải pháp tối ưu nhất cho hàng trăm cá nhân, doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề cả trong và ngoài nước. Khi được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Luật Sao Việt sẽ:

– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thành lập công ty;

– Tư vấn cho khách hàng về loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, vốn đầu tư, đặt tên công ty, tỷ lệ góp vốn….vv và đưa ra các phương án tối ưu để khách hàng tham khảo và lựa chọn;

– Thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ cho việc thành lập công ty, chuyển cho khách hàng tham khảo và hướng dẫn khách hàng ký kết;

– Thay mặt khách nộp hồ sơ thành lập công ty và theo dõi hồ sơ, kịp thời sửa chữa bổ sung thông tin hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên (nếu có);

– Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và chuyển cho khách hàng tham khảo và lưu giữ;

_Các dịch vụ pháp lý khác theo yêu cầu của khách hàng

Trên đây là tư vấn của Luật Sao Việt đối với câu hỏi của bạn. Nếu trong quá trình thực hiện các thủ tục nếu gặp phải các vấn đề cần được giải đáp, bạn vui lòng liên hệ:

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

 

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer