BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2024/TT-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2024

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG BAN HÀNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020);

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (được sửa đổibổ sung một số điều tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng gồm: Định mức dự toán xây dựng công trình, Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ, Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng, Định mức sử dụng vật liệu xây dựng, Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng đã ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Chi tiết cụ thể tại các Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Quy định chuyển tiếp

Việc chuyển tiếp áp dụng định mức xây dựng sửa đổi, bổ sung ban hành tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 44 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
-
 Văn phòng Chính phủ;
-
 Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT; Cục KTXD; Viện KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Xuân Dũng

 

KẾT CẤU ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ

Định mức xây dựng sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này được trình bày theo kết cấu tập định mức và quy cách mã hiệu định mức đã quy định tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Phụ lục I. Định mức dự toán xây dựng công trình

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Nội dung sửa đổi, bổ sung

 

CHƯƠNG II: CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT

 

AB.21110

Đào đất tạo mặt bằng bằng máy đào 0,4m3

Bổ sung định mức

AB.21120

Đào đất tạo mặt bằng bng máy đào 0,8m3

-nt-

AB.24110

Đào đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,4m3

-nt-

AB.24120

Đào đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,8m3

-nt-

AB.31110

Đào nền đường bằng máy đào 0,4m3

-nt-

AB.41000÷ AB.42000

Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 15t

-nt-

AB.51310

Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan Φ42mm

Sửa đổi nội dung ghi chú

AB.51900

Đào đá cấp IV nền đường bằng máy đào

Bổ sung định mức

AB.53000÷ AB.54000

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ 15t

-nt-

AB.56000÷ AB.57000

Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông bằng ôtô tự đổ 15t

-nt-

AB.61100

Đắp đất, cát mặt bằng công trình bằng tàu hút 585cv

Sửa đổi tên máy thi công trong bảng định mức

AB.64000

Đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép

Bổ sung quy định định mức cho trường hợp đắp đất nền đường độ chặt theo yêu cầu đầm nén cải tiến

AB.67200

Đắp đá hỗn hợp nền đường bằng máy lu

Bổ sung định mức

 

CHƯƠNG III: CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC

 

 

Hướng dẫn áp dụng định mức công tác thi công cọc

Sửa đổi, bổ sung nội dung hướng dẫn áp dụng

AC.33100÷ AC.33200

Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan đập cáp vào đất

Bổ sung định mức

AC.41110÷ AC.41220

Thi công cọc xi măng đất sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần

Bổ sung quy định điều chỉnh đối với các cọc có hàm lượng xi măng khác.

 

CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC THI CÔNG ĐƯỜNG

 

AD.11200

Thi công móng cấp phối đá dăm

Sa đổi và bổ sung định mức

AD.12300

Thi công lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng - tỷ lệ xi măng 5%

Sa đổi định mức và bổ sung ghi chú

AD.13100

Đắp cấp phối vật liệu tại vị trí chuyển tiếp đầu cầu, đầu cống

Bổ sung định mức

AD.21110

Thi công mặt đường đá dăm nước

Sửa đổi định mức AD.21113 và sửa đổi nội dung ghi chú

AD.23210

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa bán rỗng (loại HHBR25)

Loại bỏ định mức đã ban hành tại Thông tư 12/2021/TT-BXD , bổ sung định mức cho chiều dày 10cm và 12cm

AD.23220

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (loại BTNC19)

Sửa đổi định mức

AD.23230

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (loại BTNC12,5)

Sửa đổi định mức

AD.23270

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (loại BTNC16)

Bổ sung định mức

AD.24220

Tưới lớp dính bám, thấm bám mặt đường bằng nhũ tương gốc axít

Sửa đổi tên định mức và bổ sung ghi chú

AD.25200

Thi công rãnh xương cá

Sửa đổi định mức và bổ sung ghi chú

 

CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC THI CÔNG KT CU BÊ TÔNG

 

 

Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng

Sửa đổi nội dung hướng dẫn

AF.14310

Bê tông bản mặt cầu, bản quá độ bằng thủ công

Sửa đổi tên định mức

AF.31310

Bê tông bản mặt cầu, bản quá độ bằng máy bơm bê tông

-nt-

AF.52500

Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn bằng ôtô tự đổ

Bổ sung nội dung ghi chú

AF.60000

Hướng dẫn áp dụng công tác gia công lắp dựng cốt thép

Bổ sung nội dung hướng dẫn áp dụng định mức cho trường hợp sử dụng cóc nối thép

AF.69100

Gia công lắp dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu, bản quá độ

Sửa đổi tên định mức

AF.82400

Ván khuôn mặt đường, bản mặt cầu, bản quá độ

-nt-

AF.88420

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, hệ treo đỡ ván khuôn dầm đúc hẫng

Sửa đổi tên, thành phần công việc định mức và bổ sung ghi chú

 

Phụ lục định mức cấp phối vữa bê tông

Sửa đổi nội dung hướng dẫn cấp phối vữa bê tông chịu uốn

 

CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

 

AG.12220

Bê tông dầm hộp cầu, dầm cầu Super T đổ bằng xe bơm bê tông, cầu chuyển dầm về bãi trữ

Sửa đổi tên định mức

AG.32610

Gia công ván khuôn thép dầm cầu Super T

Bổ sung định mức

AG.32620

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn ngoài dầm cầu Super T

-nt-

AG.32630

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn trong dầm cầu Super T

-nt-

 

CHƯƠNG X: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN

 

AK.91200

Sơn kẻ phân tuyến đường

Sửa đổi thành phần công việc và bổ sung ghi chú

AK.98000

Thi công lớp đá đệm móng

Bổ sung ghi chú

 

CHƯƠNG XI: CÔNG TÁC KHÁC

 

AL.15100

Thi công rọ đá

Sửa đổi định mức

AL.15210

Thi công rồng đá

-nt-

AL.16202

Rải màng HDPE lớp cách ly

Bổ sung định mức

AL.19200

Cắt rãnh kháng trượt trên bề mặt đường cất hạ cánh bê tông xi măng (sau khi bê tông đạt cường độ)

-nt-

AL.19300

Cắt vát khe co, giãn bê tông xi măng

-nt-

AL.21100

Gia công, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Sửa đổi tên định mức và bổ sung ghi chú

AL.22100

Cắt khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Sửa đổi và bổ sung định mức

AL.23100

Trám khe đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Sửa đổi tên định mức và bổ sung ghi chú

AL.23200

Trám khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ bằng nhựa bitum

Bổ sung định mức

AL.52500

Lắp dựng lưới thép gia cố mái đá

Bổ sung ghi chú

AL.52810

Gia công lắp dựng lưới thép d4 gia cố hầm

-nt-

 

Hướng dẫn áp dụng định mức lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo phục vụ thi công

Sửa đổi nội dung hướng dẫn áp dụng

 

CHƯƠNG XII: CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG

 

AM.25000

Vận chuyển cấu kiện bê tông bằng ôtô vận tải thùng

Sửa tên định mức

 

Phụ lục II. Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Nội dung bổ sung

MR.11400

Gia công cửa van

Bổ sung định mức

 

Phụ lục III. Định mc dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Nội dung sửa đổi, bổ sung

SE.40000

Đặt đường sắt bằng thủ công

Bổ sung hướng dẫn áp dụng

SE.41100

Đặt đường sắt khổ 1,00m, tà vẹt gỗ

Sửa đổi định mức

SE.41200

Đặt đường sắt khổ 1,00m, tà vẹt sắt

-nt-

SE.41300

Đặt đường sắt khổ 1,00m, tà vẹt bê tông

-nt-

SE.42100

Đặt đường sắt khổ 1,435m, tà vẹt gỗ đệm sắt

-nt-

SE.43100

Đường lồng, tà vẹt gỗ đệm sắt

-nt-

SE.45100

Làm nền đá ba lát các loại đường

-nt-

SE.45200

Làm nền đá ba lát các loại ghi

-nt-

 

Phụ lục IV. Định mức sử dụng vật liệu xây dựng

Mục

Công tác xây dựng

Nội dung sửa đổi

Mục II- Chương I- Phần 2

Định mức cấp phối vật liệu vữa bê tông khác (điểm II.3)

Sửa đổi nội dung hướng dẫn cấp phối vữa bê tông chịu uốn

 

Phụ lục V. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng

Mục

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Mục I-Phần I

Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn trường hợp áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) tại mục thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng

Mục 1- Chương I- Phần II

Sửa đổi nội dung quy định chi phí quản lý dự án cho trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án tại điểm 1.4

Mục 2- Chương II- Phần II

Bổ sung quy định định mức chi phí lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

 

PHỤ LỤC I

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC II THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT

1. Bổ sung định mức đào san đất bằng máy đào 0,4m3, máy đào 0,8m3 như sau:

"AB.21000 ĐÀO SAN ĐẤT TẠO MẶT BẰNG BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy đào. Bảo đảm mặt bằng theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100 m3 đất nguyên thổ

 hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2111

Đào san đất bằng máy đào 0,4m3

Nhân công 3,0/7

công

0,44

0,57

0,70

0,98

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,4m3

ca

0,400

0,470

0,592

0,651

Máy ủi 75 cv

ca

0,030

0,039

0,048

0,056

AB.2112

Đào san đất bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

0,42

0,54

0,66

0,92

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,250

0,294

0,370

0,407

Máy ủi 75 cv

ca

0,027

0,034

0,041

0,052

 

1

2

3

4

"

2. Bổ sung định mức đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,4m3, máy đào 0,8m3 như sau:

"AB.24000  ĐÀO XÚC ĐẤT ĐỂ ĐẮP HOẶC ĐỔ RA BÃI THẢI, BÃI TẬP KẾT BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào xúc đất bằng máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào, máy ủi phục vụ trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính 100m3 đất nguyên thổ

 hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2411

Đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,4m3

Nhân công 3,0/7

công

0,42

0,55

0,68

0,94

Máthi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,4m3

ca

0,363

0,427

0,538

0,586

Máy ủi 75 cv

ca

0,027

0,036

0,045

0,054

AB.2412

Đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

0,40

0,52

0,64

0,88

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,227

0,267

0,336

0,366

Máy ủi 75 cv

ca

0,024

0,032

0,038

0,050

 

1

2

3

4

"

3. Bổ sung định mức đào nền đường bằng máy đào 0,4m3 như sau:

"AB.31000  ĐÀO NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào đất bằng máy đào đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Bạt vỗ mái taluy, sửa nền đường, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.3111

Đào nền đường bằng máy đào 0,4m3

Nhân công 3,0/7

công

2,80

3,46

4,16

4,94

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,4m3

ca

0,482

0,568

0,714

0,906

Máy ủi 75 cv

ca

0,040

0,052

0,061

0,079

 

1

2

3

4

"

4. Bổ sung định mức vận chuyển đất bằng ôtô t đổ 15t như sau:

"AB.41000  VẬN CHUYỂN ĐẤT BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

Vận chuyển đất từ máy đào đổ lên phương tiện, vận chuyển đến nơi đắp hoặc đổ đi bằng ôtô tự đổ.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.4117

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 300m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,297

0,342

0,433

0,477

AB.4127

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 500m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,385

0,442

0,528

0,575

AB.4137

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 700m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,439

0,493

0,612

0,634

AB.4147

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 1000m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,508

0,581

0,691

0,745

 

1

2

3

4

 

AB.42000  VẬN CHUYỂN ĐẤT 1KM TIẾP THEO BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ

Áp dụng đối với trường hợp cự ly vận chuyển đất từ nơi đào đến nơi đắp hoặc đổ > 1000m.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ /1km

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.4217

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 1km tiếp theo trong phạm vi 5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,191

0,223

0,241

0,275

AB.4227

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 1 km tiếp theo ngoài phạm vi 5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,152

0,179

0,197

0,222

 

1

2

3

4

"

5. Sửa đổi ghi chú của công tác phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan Φ42mm mã hiệu AB.51310 như sau:

"AB.51310  PHÁ ĐÁ KÊNH MƯƠNG, NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY KHOAN Φ42mm

Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai

 hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đá

I

II

III

IV

AB.5131

Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan Φ42mm

Thuốc nổ Amônít

kg

68,50

59,85

54,86

52,87

Kíp điện vi sai

cái

7,125

6,175

5,225

4,750

Dây nổ

m

332,5

285,0

237,5

199,5

Dây điện

m

97,85

90,25

85,50

80,75

Mũi khoan Φ42mm

cái

6,000

3,500

2,800

1,210

Cần khoan Φ32, L=1,5m

cái

2,500

2,000

1,207

0,807

Vật liệu khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

Nhân công 3,5/7

công

24,23

18,53

16,15

13,30

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan cầm tay Φ42mm

ca

14,823

9,022

7,418

4,741

Máy nén khí 660m3/h

ca

4,941

3,007

2,473

1,580

Máy khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

 

1

2

3

4

Ghi chú:

Khi khoan nổ tầng tiếp giáp lớp bảo vệ đáy kênh mương, nền đường thì các hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,2."

 

6. Bổ sung định mức đào đá cấp IV nền đường bằng máy đào như sau:

"AB.51900  ĐÀO ĐÁ CẤP IV NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào đá cấp IV bằng máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển. Bạt mái taluy, sửa nền đường, hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Máy đào dung tích gầu

1,25m3

1,6m3

2,3m3

AB.5191

Đào đá cấp IV nền đường bằng máy đào

Nhân công 3,0/7

công

2,19

1,85

1,54

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào

ca

2,115

1,446

1,200

Máy ủi 110cv

ca

0,282

0,257

0,224

 

1

2

3

Ghi chú:

Định mức công tác đào đá cấp IV nền đường bằng máy đào được xác định cho đá cấp IV có cường độ  150kg/cm2."

 

7. Bổ sung định mức vận chuyển đá sau nổ mìn, đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông bằng ôtô tự đổ 15t như sau:

"AB.53000  VẬN CHUYỂN ĐÁ SAU NỔ MÌN BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

Vận chuyển đá nổ mìn do máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển đến nơi đắp hoặc đổ đi bằng ôtô tự đổ.

Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AB.5317

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 300m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,715

AB.5327

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 500m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,862

AB.5337

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 700m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,947

AB.5347

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 1000m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

1,087

 

1

 

AB.54000  VẬN CHUYỂN ĐÁ SAU NỔ MÌN 1KM TIẾP THEO BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ

Áp dụng đối với trường hợp cự ly vận chuyển đá sau nổ mìn từ nơi xúc đến nơi đắp hoặc đổ > 1000m.

Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai/1km

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AB.5417

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ 1 km tiếp theo trong phạm vi 5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,434

AB.5427

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ 1km tiếp theo ngoài phạm vi 5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,342

 

1

 

AB.56000  VẬN CHUYỂN ĐÁ HỖN HỢP, ĐÁ TẢNG, CỤC BÊ TÔNG BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông từ nơi xúc đến nơi đắp hoặc đổ bằng ôtô tự đổ.

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đá hỗn hợp

ĐVT 100m3

Đá tảng, cục bê tông đường kính 0,4÷1m

ĐVT 100m3

Đá tảng, cục bê tông đường kính > 1m

ĐVT 100 viên

AB.5614

Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 300m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,500

1,663

1,497

AB.5624

Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 500m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,604

1,881

1,692

AB.5634

Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 700m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,666

2,154

1,939

AB.5644

Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ trong phạm vi 1000m

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,760

2,679

2,410

 

1

2

3

 

AB.57000  VẬN CHUYỂN ĐÁ HN HỢP, ĐÁ TẢNG, CỤC BÊ TÔNG 1KM TIẾP THEO BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ

Áp dụng đối với trường hợp cự ly vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông từ nơi xúc đến nơi đắp hoặc đổ > 1000m.

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đá hỗn hợp

ĐVT 100m3/1km

Đá tảng, cục bê tông đường kính 0,4÷1m

ĐVT 100m3/1km

Đá tảng, cục bê tông đường kính 1m

ĐVT 100 viên/1km

AB.5714

Vận chuyển tiếp 1 km trong phạm vi 5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,347

1,016

0,914

AB.5724

Vận chuyển tiếp 1km ngoài phạm vi 5km

Ôtô tự đổ 15 t

ca

0,289

0,866

0,779

 

1

2

3

"

8. Sửa đổi tên máy thi công của công tác đắp đất, cát mặt bằng công trình bằng tàu hút 585 cv mã hiu AB.61100 như sau:

"AB.61100  ĐẮP ĐẤT, CÁT MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH BẰNG TÀU HÚT 585 cv

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lắp dựng, tháo dỡ và di chuyển đường ống trong phạm vi công trình. Hút đất, cát, đổ lên mặt đất, nâng cao mặt bằng công trình. San hoàn thiện mặt bằng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính:100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cự ly (m)

≤ 500

 1000

AB.611

Đắp đất, cát mặt bằng công trình bằng tàu hút 585cv

Nhân công 3,0/7

công

1,50

2,00

Máy thi công

 

 

 

Tàu hút 585 cv

ca

0,100

0,200

Máy ủi 110 cv

ca

0,120

0,150

Tàu kéo 150 cv

ca

0,037

0,040

Ca nô 30 cv

ca

0,037

0,040

 

10

20

"

9. Bổ sung ghi chú của công tác đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép mã hiệu AB.64000 như sau:

"AB.64000  ĐẮP ĐẤT NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY LU BÁNH THÉP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, san đất có sẵn thành từng lớp trong phạm vi 30m, đầm chặt, gọt vỗ mái taluy. Hoàn thiện nền đường theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3

 hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

K=0,98

AB.6411

Đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép 9 t

Nhân công 3,0/7

công

1,05

1,30

1,65

-

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy lu bánh thép 9 t

ca

0,220

0,300

0,420

-

Máy ủi 110 cv

ca

0,110

0,150

0,210

-

Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

-

AB.6412

Đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép 16 t

Nhân công 3,0/7

công

0,95

1,20

1,45

1,65

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy lu bánh thép 16 t

ca

0,174

0,241

0,335

0,420

Máy ủi 110 cv

ca

0,087

0,12

0,167

0,210

Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

1,5

AB.6413

Đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép 25 t

Nhân công 3,0/7

công

0,83

1,05

1,27

1,44

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy lu bánh thép 25 t

ca

0,152

0,211

0,294

0,367

Máy ủi 110 cv

ca

0,076

0,105

0,147

0,183

Máy khác

%

1,5

1,5

1,5

1,5

 

1

2

3

4

Ghi chú:

Trường hợp đắp đất nền đường độ chặt K95, K98 theo yêu cầu đầm nén cải tiến thì áp dụng định mức đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép 25t độ chặt K95, K98 tại bảng trên và điều chỉnh máy lu bánh thép 25t bằng máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t) với mức hao phí máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t) được điều chỉnh với hệ số 1,8.

 

10. Bổ sung định mức đắp đá hỗn hợp nền đường bằng máy lu như sau:

"AB.67200  ĐẮP ĐÁ HỖN HỢP NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY LU

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, định vị khuôn đường. San đá hỗn hợp, bù phụ, xử lý phân tầng. Lu lèn, hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật về nền đường đắp đá.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AB.672

Đắp đá hỗn hợp nền đường bằng máy lu

Nhân công 3,0/7

công

0,85

Máy thi công

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,161

Máy ủi 110cv

ca

0,139

Máy lu chân cừu 25t

ca

0,115

Máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t)

ca

0,315

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,085

Máy khác

%

1,0

 

10

Ghi chú:

Định mức chưa gồm hao phí vật liệu đá hỗn hợp đp nền đường và công tác tưới nước phục vụ thi công (nếu có).”

 

CHƯƠNG III

CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC

11. Sửa đổi mục 1 và mục 10 hướng dẫn áp dụng định mức công tác thi công cọc ti Chương III, hướng dẫn áp dụng sau sửa đổi như sau:

" Hướng dẫn áp dụng:

1. Định mức đóng, ép cọc tính cho 100m cọc ngập đất. Hao phí nhân công, máy thi công đoạn cọc không ngập đất nhân hệ số 0,75 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Hao phí vật liệu cọc tính theo thiết kế.

2. Định mức nhổ cọc tính cho 100m cọc ngập đất.

3. Khi đóng, ép cọc xiên thì định mức nhân công, máy thi công được nhân hệ số 1,22 số định mức đóng cọc tương ứng.

4. Trường hợp phải dùng cọc dẫn để đóng, ép cọc âm thì định mức nhân công và máy thi công đóng, ép cọc dẫn được nhân với hệ số 1,05 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Định mức đóng, ép cọc dẫn tính cho chiều dài cọc dẫn ngập đất và chưa bao gồm công tác gia công cọc dẫn.

5. Định mức đóng cọc bằng máy đóng cọc dưới nước chưa tính đến công tác làm sàn đạo, xà kẹp, phao nổi.

6. Hao phí vật liệu khác theo định mức đã bao gồm hao phí vật liệu đệm đầu cọc, chụp đầu cọc.

7. Xác định cấp đất để áp dụng định mức như sau:

- Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I  60% chiều dài cọc ngập đất thì áp dụng định mức đất cấp I.

- Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I < 40% chiều dài cọc ngập đất thiết kế thì áp dụng định mức đất cấp II.

8. Trường hợp đóng, ép cọc phải sử dụng biện pháp khoan dẫn thì đoạn cọc đóng, ép qua chiều sâu khoan dẫn tính bằng định mức đóng, ép cọc vào đất cấp I (Công tác khoan dẫn chưa tính trong định mức).

9. Công tác đóng, ép cọc ống các loại chưa tính đến các hao phí cho việc xói hút hỗn hợp bùn, đất trong lòng cọc.

10. Công tác đóng, ép cọc ván thép (cừ larsen), cọc ống thép, cọc thép hình được định mức cho 100m cọc ngập đất. Trường hợp cọc nhổ lên, sử dụng lại nhiều lần thì hao phí vật liệu cọc được xác định như sau:

a. Hao phí tính theo thời gian và môi trường

- Hao phí vật liệu cọc cho thời gian cọc được thi công trong công trình  1 tháng như sau:

+ Nếu cọc đóng, ép trên cạn hoặc trong môi trường nước ngọt bằng 1,17%,

+ Nếu cọc đóng, ép trong môi trường nước lợ bằng 1,22%,

+ Nếu cọc đóng, ép trong môi trường nước mặn bằng 1,29%.

- Thời gian cọc nằm lại trong công trình từ tháng thứ 2 trở đi thì cứ mỗi tháng hao phí vật liệu cọc được tính thêm như sau:

+ Nếu cọc đóng, ép trên cạn hoặc đóng trong môi trường nước ngọt bằng 1,17%/tháng.

+ Nếu cọc đóng, ép trong môi trường nước lợ bằng 1,22%/tháng.

+ Nếu cọc đóng, ép trong môi trường nước mặn bằng 1,29%/tháng.

b. Hao hụt do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũ cọc

- Đóng nhổ vào đất cấp I, II hao hụt bằng 3,5% cho một lần đóng nhổ.

- Đóng nhổ vào đất, đá có ứng suất  5 kg/cm2 hao hụt bằng 4,5% cho một lần đóng nhổ.

- Trường hợp ép nhổ cọc vào đất, đá thì hao hụt do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũi cọc tính bằng 50% hao hụt do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũi cọc khi đóng nhổ cọc.

c. Trường hợp cọc được sản xuất tại công trình theo yêu cầu thì các hao phí, hao hụt nêu trên chỉ tính đối với vật liệu sản xuất cọc (thép tấm, thép hình).

11. Trường hợp cọc không nhổ được phải cắt thì phần cọc cắt để lại công trình được tính 100% theo khối lượng cọc nằm trong công trình."

 

12. Bổ sung thuyết minh và hướng dẫn áp dụng của công tác khoan cọc nhồi mã hiệu AC.30000 như sau:

“AC.30000  CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Công tác khoan cọc nhồi trên cạn, dưới nước được định mức cho trường hợp khoan thẳng đứng, không có ống vách phụ, chiều sâu khoan  30m (tính từ mặt đất đối với khoan trên cạn; từ mặt nước đối với khoan dưới nước ứng với độ sâu mực nước  4m, tốc độ dòng chảy  2m/s, mực nước thủy triều lên và xuống chênh lệch  1,5m). Nếu khoan cọc nhồi khác với các điều kiện trên được tính như sau:

- Trường hợp độ sâu khoan > 30m thì từ m khoan thứ 31 trở đi được nhân hệ số 1,015 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức tương ứng.

- Khoan ở nơi có tốc độ dòng chảy > 2m/s được nhân hệ số 1,1; khoan tại các cảng đang hoạt động, hải đảo được nhân hệ số 1,2 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức tương ứng.

- Trường hợp do yêu cầu kỹ thuật phải khoan xiên vào đất, đá thì khoan xiên vào đất được nhân hệ số 1,2; khoan xiên vào đá được nhân hệ số 1,3 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức tương ứng.

- Trường hợp khoan dưới nước, ở nơi có mực nước sâu > 4m thì cứ 1m mực nước sâu thêm được nhân hệ số 1,05 so với định mức tương ứng; khoan ở khu vực thủy triều mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều lúc nước lên so với lúc nước xuống > 1,5m thì cứ 1m chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống được nhân hệ số 1,05 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức khoan tương ứng. (Hệ số cho chiều sâu mực nước tăng thêm hoặc chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống là 1+m*0,05; trong đó m là số mét mực nước tăng thêm hoặc số mét chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống).

- Trường hợp khoan có ống vách phụ mà chiều dài ống vách phụ > 30% chiều dài cọc được nhân hệ số 1,1 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức tương ứng.

- Công tác khoan cọc nhồi vào đất sét dẻo, sét cứng đến rất cứng, cát chặt vừa đến cát rất chặt, đất lẫn cuội sỏi có kích thước đến  10cm thì định mức khoan vào đất này được nhân hệ số 1,2 so với định mức khoan vào đất tương ứng.

- Định mức công tác khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (AC.31000) và công tác khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (AC.32000) chưa gồm hao phí cho công tác gia công ống vách.”

 

13. Bổ sung định mức khoan tạo lỗ vào đất bằng phương pháp khoan đập cáp như sau:

"AC.33000  KHOAN TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN ĐẬP CÁP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lắp dựng, tháo dỡ thiết bị khoan, khoan, xả múc dung dịch sét trong lỗ khoan, múc mùn khoan đổ ra hố chứa mùn khoan hoặc đổ vào sà lan, khoan tiếp hiệp 2, làm sạch đáy lỗ khoan bằng ống múc.

AC.33100  KHOAN VÀO ĐẤT TRÊN CẠN

Đơn vị tính: 1m

 hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính lỗ khoan (mm)

600

800

1000

AC.331

Khoan vào đất trên cạn

Nhân công 3,5/7

công

2,53

3,35

4,19

Máy thi công

 

 

 

 

Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc tương tự)

ca

0,406

0,539

0,672

Cần cẩu 25 t

ca

0,058

0,077

0,096

Máy khác

%

5

5

5

 

11

12

13

 

AC.33200 KHOAN VÀO ĐẤT DƯỚI NƯỚC

Đơn vị tính: 1m

 hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính lỗ khoan (mm)

600

800

1000

AC.332

Khoan vào đất dưới nước

Nhân công 3,5/7

công

3,16

4,19

5,23

Máy thi công

 

 

 

 

Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc tương tự)

ca

0,504

0,672

0,840

Cần cẩu 25 t

ca

0,116

0,154

0,202

Sà lan (đặt máy) 200t

ca

0,504

0,672

0,840

Sà lan (chứa vật liệu) 200t

ca

0,504

0,672

0,840

Tàu kéo 75 cv

ca

0,151

0,202

0,252

Máy khác

%

5

5

5

 

11

12

13

Ghi chú:

Định mức côntác khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan đập cáp chưa bao gồm hao phí bơm dung dịch chống sụt thành lỗ khoan."

 

14. Sửa đổi, bổ sung ghi chú của công tác thi công cọc xi măng đất sử dụng máy khoan cc xi măng đất 2 cần, mã hiệu AC.41110, AC.41210 và AC.41220 như sau:

“AC.41110  THI CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 600MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN KHÔ SỬ DỤNG MÁY KHOAN CỌC XI MĂNG ĐẤT 2 CẦN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, định vị lỗ khoan; khoan và làm nát đất đến độ sâu thiết kế; xoay ngược chiều mũi khoan để rút mũi khoan lên và đồng thời phun bột xi măng và trộn đều đất với xi măng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m

 hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hàm lượng xi măng (kg/m3)

200

220

240

350

AC.4111

Thi công cọc xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun khô sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần

Vật liệu

 

 

 

 

 

Xi măng

kg

59,35

65,28

71,22

103,91

Nhân công 3,5/7

công

0,08

0,08

0,08

0,08

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan cọc xi măng đất (2 cần)

ca

0,013

0,013

0,013

0,013

Máy nén khí 600 m3/h

ca

0,013

0,013

0,013

0,013

Máy cấp xi măng

ca

0,013

0,013

0,013

0,013

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

 

AC.41210  THI CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 600MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN ƯỚT SỬ DỤNG MÁY KHOAN CỌC XI MĂNG ĐẤT 2 CẦN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng, định vị lỗ khoan, khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m

 hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hàm lượng xi măng (kg/m3)

200

220

240

350

AC.4121

Thi công cọc xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun ướt sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần

Vật liệu

 

 

 

 

 

Xi măng

kg

59,35

65,28

71,22

103,91

Nhân công 3,5/7

công

0,085

0,085

0,085

0,085

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan cọc xi măng đất (2 cần)

ca

0,0135

0,0135

0,0135

0,0135

Máy trộn vữa xi măng 1200 lít

ca

0,0135

0,0135

0,0135

0,0135

Máy trộn vữa xi măng 1600 lít

ca

0,0135

0,0135

0,0135

0,0135

Máy bơm vữa xi măng 32-50m3/h

ca

0,0135

0,0135

0,0135

0,0135

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

 

AC.41220  THI CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 800MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN ƯỚT SỬ DỤNG MÁY KHOAN CỌC XI MĂNG ĐẤT 2 CẦN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng, định vị lỗ khoan, khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hàm lượng xi măng (kg/m3)

220

240

260

280

AC.4122

Thi công cọc xi măng đất đường kính 800mm bằng phương pháp phun ướt sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần

Vật liệu

kg

116,05

126,60

137,16

147,71

Xi măng

 

 

 

 

 

Nhân công 3,5/7

công

0,09

0,09

0,09

0,09

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan cọc xi măng đất (2 cần)

ca

0,014

0,014

0,014

0,014

Máy trộn vữa xi măng 1200 lít

ca

0,014

0,014

0,014

0,014

Máy trộn vữa xi măng 1600 lít

ca

0,014

0,014

0,014

0,014

Máy bơm vữa xi măng 32-50 m3/h

ca

0,014

0,014

0,014

0,014

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

Ghi chú:

- Trường hợp thi công cọc xi măng đất sử dụng máy khoan 01 cần (thay cho máy khoan 2 cần) thì định mức hao phí nhân công và máy thi công được điều chỉnh với hệ số 1,6 của định mức mã hiệu AC.41110, AC.41210 và AC.41220.

- Trường hợp hàm lượng xi măng khác so với hàm lượng xi măng đã được định mức thì hao phí xi măng được xác định bằng tỷ lệ giữa hàm lượng xi măng mới với hàm lượng xi măng đã được định mức của mã hiệu AC.41111, AC.41211 và AC.41221 nhân với hao phí vữa xi măng của định mức tương ứng."

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC THI CÔNG ĐƯỜNG

15. Sửa đổi định mức thi công móng cấp phối đá dăm mã hiệu AD.11200 như sau:

"AD.11200  THI CÔNG MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, định vị khuôn đường. San rải cấp phối đá dăm, xử lý phân tầng, gợn sóng, tưới nước, lu lèn theo quy trình đạt độ chặt yêu cầu. Kiểm tra, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 100m3

 hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

 0,95

Độ chặt yêu cầu

 0,98

Lớp dưới

Lớp trên

Lớp dưới

Lớp trên

AD.112

Thi cônmóng cấp phối đá dăm

Vật liệu

 

 

 

 

 

Cấp phối đá dăm

m3

134

134

140

140

Nhân công 3,0/7

công

2,50

2,82

2,87

3,17

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy rải 50-60 m3/h

ca

0,210

0,210

0,210

0,210

Máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t)

ca

0,501

0,501

0,626

0,626

Máy lu bánh hơi 16t

ca

0,120

0,150

0,120

0,150

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,260

0,260

0,260

0,260

Ô tô tưới nước 5m3

ca

0,210

0,210

0,210

0,210

Máy khác

%

0,5

0,5

0,5

0,5

 

12

22

32

42

Ghi chú:

Định mức thi công móng cấp phối đá dăm quy định mức hao phí tương ứng độ chặt theo yêu cầu đầm nén tiêu chuẩn. Trường hợp thi công móng cấp phối đá dăm có độ chặt theo yêu cầu đầm nén cải tiến thì mức hao phí vật liệu được điều chỉnh với hệ số 1,015, hao phí máy lu rung được điều chỉnh với hệ số 1,2"

 

16. Sửa đổi định mức thi công móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng mã hiệu AD.12300 như sau:

"AD.12300  THI CÔNG LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM GIA CỐ XI MĂNG

Thành phần công việc:

Cân đong vật liệu, trộn cấp phối, định vị khuôn đường, san rải cấp phối, xử lý phân tầng, gợn sóng, lu lèn theo quy trình đạt độ chặt yêu cầu. Hoàn chỉnh bảo dưỡng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 100m3

 hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trạm trộn 20-25m3/h

Trạm trộn 30m3/h

Trạm trộn 50m3/h

Tỷ lệ xi măng (%)

5

AD.123

Thi công lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng

Vật liệu

 

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

10.735

10.735

10.735

Cấp phối đá dăm

m3

137,42

137,42

137,42

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

Nhân công 3,0/7

công

17,40

17,40

17,40

Máy thi công

 

 

 

 

Trạm trộn

ca

1,020

0,850

0,510

Máy rải 50-60 m3/h

ca

0,197

0,197

0,197

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,197

0,197

0,197

Máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t)

ca

0,757

0,757

0,757

Máy xúc lật 0,65 m3

ca

1,020

0,850

-

Máy xúc lật 1,6 m3

ca

-

-

0,510

Máy khác

%

1,0

1,0

1,0

 

10

20

30

Ghi chú:

- Định mức đã bao gồm hao phí công tác ván khuôn, công tác bảo dưỡng giữ ẩm, phụ gia kéo dài thời gian ninh kết.

- Trường hợp thi công lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng có tỷ lệ xi măng khác 5%, áp dụng bảng mức trên và điều chỉnh hao phí xi măng và cấp phối đá dăm như sau:

+ Tỷ lệ xi măng tăng 1% thì hao phí xi măng tăng 19%, hao phí CPDD giảm 0,5%.

+ Tỷ lệ xi măng giảm 1% thì hao phí xi măng giảm 19%, hao phí CPDD tăng 0,5%."

 

17. Bổ sung định mức đắp cấp phối vật liệu tại vị trí chuyển tiếp đầu cầu, đầu cống như sau:

"AD.13100  ĐẮP CẤP PHỐI VẬT LIỆU TẠI VỊ TRÍ CHUYỂN TIẾP ĐẦU CẦU, ĐẦU CỐNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, định vị vị trí đắp. San rải đá cấp phối thành từng lớp, xử lý các trường hợp phân tầng, gợn sóng, tưới nước, lu lèn, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

 0,95

 0,98

AD.1311

Đắp cấp phối vật liệu tại vị trí chuyển tiếp đầu cầu, đầu cống

Vật liệu

 

 

 

Cấp phối vật liệu

m3

134

140

Nhân công 3,0/7

công

2,70

3,07

y thi công

 

 

 

Máy lu bánh thép 10t

ca

0,532

0,612

Máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t)

ca

1,018

1,469

Đầm đất cầm tay 70kg

ca

0,577

0,607

Máy ủi 110cv

ca

0,268

0,268

Máy khác

%

1,5

1,5

 

1

2

Ghi chú:

Cấp phối vật liệu gồm: đất lẫn cuội sỏi (Dmax  90mm) hoặc cát lẫn đá dăm (Dmax  90mm); cấp phối vật liệu thô thoát nước (Dmax  25mm). Độ chặt theo yêu cầu đầm nén cải tiến.”

 

18. Bổ sung ghi chú của công tác thi công mặt đường đá dăm mã hiệu AD.21100 và sửa đổi hao phí vật liệu cát của định mức chiều dày mặt đường đã lèn ép 12cm như sau:

"AD.21100  THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NƯỚC

Thành phần công việc:

Rải đá, san đá, tưới nước, bù đá, lu lèn, thi công lớp trên đã tính rải lớp cát bảo vệ mặt đường dày 2cm, bảo dưỡng mặt đường một tháng. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi trong 30m.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu