Tôi muốn khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nhưng không biết phải đóng bao nhiêu tiền tạm ứng án phí. Nhờ Luật sư tư vấn giúp tôi!
Trả lời:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH Sao Việt. Đối với thắc mắc của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:
Do bạn không nêu rõ thông tin về thửa đất đang tranh chấp vì vậy, chúng tôi tư vấn cho bạn các cách tính mức án phí, tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai như sau:
Đối với vụ án không có giá ngạch:
Khái niệm: “Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.”.- Khoản 2 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
Mức tạm ứng án phí, mức án phí: Căn cứ theo Điều 7 và Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức tạm ứng án phí và án phí sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai không có giá ngạch được quy định như sau:
- Mức án phí, tạm ứng án phí Sơ thẩm là 300.000 đồng.
- Mức án phí, tạm ứng án phí Phúc thẩm là 300.000 đồng
Đối với vụ án có giá ngạch:
Khái niệm: “Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.”. - Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
Mức án phí, tạm ứng án phí: Căn cứ theo Điều 7 và Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức tạm ứng án phí và án phí sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai có giá ngạch tùy thuộc theo giá trị tài sản tranh chấp, cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Tài sản tranh chấp có giá trị từ 06 triệu đồng trở xuống:
- Mức án phí: là 300.000 đồng
Trường hợp 2: Tài sản có giá trị từ trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng:
- Mức án phí: 5% giá trị tài sản có tranh chấp
Trường hợp 3: Tài sản có giá trị từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng
- Mức án phí bằng: 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng
Trường hợp 4: Tài sản có giá trị từ trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng
Mức án phí bằng 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng
Trường hợp 5: Tài sản có giá trị trên 02 tỷ đến 04 tỷ đồng
Mức án phí bằng 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng
Trường hợp 6: Tài sản có giá trị trên 04 tỷ đồng
Mức án phí bằng 112 triệu đồng + 0.1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng
Lưu ý: + Mức tạm ứng án phí đối với 6 trường hợp trên : Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn 300.000 đồng
+ Đối với án phí dân sự phúc thẩm: Mức án phí và mức tạm ứng án phí đều là 300. 000 đồng
+ Một số trường hợp người dân được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí
Vì vậy theo quy định, sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Đồng thời Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí… (Khoản 1 và khoản 2 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015)
Ngoài ra, người khởi kiện cần lưu ý thời hạn nộp tạm ứng án phí: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo nộp tiền tạm ứng án phí của Tòa án thì người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai cho Tòa án (theo khoản 2 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
Trên đây là tư vấn của Luật Sao Việt đối với câu hỏi của bạn. Nếu trong quá trình thực hiện các thủ tục nếu gặp phải các vấn đề cần được giải đáp, bạn vui lòng liên hệ:
Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:
- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243
Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com