Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mà một trong những loại giấy tờ quan trọng được sử dụng trong đăng kí kết hôn, vay vốn, mua nhà đất, nhận con nuôi... Vậy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì, làm ở đâu và thời gian cấp cụ thể như thế nào? Để giải đáp những thắc mắc này, Luật Sao Việt chia sẻ với bạn đọc về thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật hiện hành thông qua bài viết dưới đây.

Nguồn ảnh: Internet

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một văn bản pháp lí chứng minh tình trạng hôn nhân của một cá nhân: đã kết hôn, chưa kết hôn hay đã ly hôn.

Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch 2014 đã quy định về mục đích sử dụng của loại giấy này là đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác như để làm thủ tục vay vốn, bổ sung hồ sơ xin việc làm, dùng để chứng minh tư cách chủ sở hữu khi mua bán tài sản hoặc khi tham gia một giao dịch nào đó mà một bên hoặc cơ quan nhà nước yêu cầu phải xuất trình Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Về thời hạn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

2. Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cụ thể như sau: 

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Dựa vào quy định của pháp luật hiện hành có thể thấy, nếu bạn là công dân Việt Nam đoang cư trú trong nước thì bạn sẽ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bạn để yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú sẽ có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Nếu bạn là công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước thì đến Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi đã cư trú trước khi xuất cảnh) xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Nếu bạn công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở nước ngoài thì đến Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước mà bạn cư trú để xin cấp.

Tùy từng đối tượng khác nhau mà thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ khác nhau. Do đó, các bạn cần lưu ý mình thuộc đối tượng nào để xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết phù hợp.

3. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Về vấn đề này được quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CPĐiều 28 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 cụ thể:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định.

Bản sao CMND/ CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân khác của người yêu cầu.

Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.

Bản sao bản án hay quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn, bản sao Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng đã mất nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã lyhôn hoặc nếu người vợ hoặc chồng đã chết;

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó nếu cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào những mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng 6 tháng kể từ ngày cấp theo quy định.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo bản chụp bộ hồ sơ.

Bước 3: Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

4. Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được tính tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương và được miễn giảm khi đăng ký hộ tịch cho các đối tượng sau đây:

- Người thuộc gia đình có công với cách mạng

- Người thuộc hộ nghèo

- Người khuyết tật

Trên đây là tư vấn của Luật Sao Việt đối với câu hỏi của bạn. Nếu trong quá trình thực hiện các thủ tục có gặp phải các vấn đề cần được giải đáp, bạn vui lòng liên hệ:

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer