Trong một số trường hợp, khi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, Công an xã, phường thường yêu cầu người thực hiện phải có các giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân. Vậy giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân gồm những gì?

Trả lời:

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân khi đăng ký thường trú như sau:

1. Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân khi đăng ký thường trú thuộc trường hợp vợ chồng, cha mẹ con về ở với nhau:

a) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ vợ, chồng:

+ Giấy chứng nhận kết hôn;

+ Ggiấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

+ Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;

b) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:

+ Giấy khai sinh;

+ Chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi;

+ Quyết định việc nhận cha, mẹ, con;

+ Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;

+ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân cha hoặc mẹ với con;

+ Quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định, cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận về quan hệ cha, mẹ với con.

2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân khi đăng ký thường trú thuộc các trường hợp người cao tuổi, người chưa thành niên về ở với người thân gia đình, và một số trường hợp đặc biệt khác…. theo điểm b, c Khoản 2 Điều 20 Luật cư trú, bao gồm:

a) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh mối quan hệ anh, chị, em ruột, cháu ruột:

+ Giấy khai sinh,

+ Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ:

+ Quyết định cử người giám hộ;

+ Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về mối quan hệ nhân thân;

c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh không còn cha, mẹ:

+ Giấy chứng tử của cha, mẹ

+ Hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ mất tích, chết,

+ Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về việc cha, mẹ đã chết;

d) Giấy tờ chứng minh người cao tuổi:

+ Giấy khai sinh,

+ Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu;

+ Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế

+ Hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh;

đ) Giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi:

+ Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên

+ Hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú;

e) Giấy tờ chứng minh người chưa thành niên gồm:

+ Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu,

+ Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế

+ Hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.

Lưu ý: Hiện nay, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đang được dần hoàn thiện. Nếu các thông tin chứng minh quan hệ nhân thân của công dân đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân.

Trên đây là tư vấn của Luật Sao Việt đối với câu hỏi của bạn. Nếu trong quá trình thực hiện các thủ tục nếu gặp phải các vấn đề cần được giải đáp, bạn vui lòng liên hệ:

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

 

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer