Khi quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, cá nhân, cơ quan và tổ chức có quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, thông qua việc nộp hồ sơ khởi kiện. 

Vụ án liên quan đến chia thừa kế là một dạng tranh chấp phổ biến trong thực tế, có thể là tranh chấp giữa những người thừa kế, hoặc cũng có thể là liên quan đến cả bên thứ ba đối với di sản thừa kế. Vậy, hồ sơ khởi kiện vụ án chia thừa kế sẽ cần chuẩn bị những gì?

Về cơ bản, hồ sơ khởi kiện thông thường sẽ bao gồm 02 thành phần chính, gồm: Đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Ngoài ra, tùy từng dạng tranh chấp mà pháp luật có yêu cầu về thủ tục tiền tố tụng (ví dụ: thủ tục hòa giải) thì phải kèm theo cả căn cứ xác định đã tiến hành, để đáp ứng điều kiện thụ lý. Đối với vụ án chia thừa kế, pháp luật không quy định về điều kiện thủ tục tiền tố tụng.

1. Đơn khởi kiện vụ án chia thừa kế

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015: “Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện phải làm đơn khởi kiện”. Do đó, đơn khởi kiện là một thành phần bắt buộc phải có trong hồ sơ khởi kiện. 

Một cách dễ hiểu, đơn khởi kiện chính là cơ sở để bạn trình bày vụ việc và yêu cầu của mình với Tòa án, có thể ở dưới dạng viết tay hoặc đánh máy. Qúa trình soạn thảo đơn khởi kiện cần đáp ứng những điều kiện về nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật. 

Trên thực tế, mẫu đơn khởi kiện có thể tham khảo được thông qua tìm kiếm trên mạng internet, hoặc trực tiếp tại Tòa án. Tuy nhiên, điều quan trọng vẫn là ở nội dung của đơn. Trong đó, một số điểm quan trọng khi soạn đơn khởi kiện vụ án chia thừa kế cần lưu ý như sau:

- Phải có các nội dung chính theo quy định tại Khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

- Xác định đúng Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

- Trình bày diễn biến, nội dung của tranh chấp chia thừa kế một cách rõ ràng nhưng cần ngắn gọn. Chủ yếu tập trung vào những tình tiết chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm và liên quan đến cơ sở giải quyết yêu cầu.

- Ghi chính xác tên, nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có) của bạn (là người khởi kiện), tránh trường hợp khi Tòa án có thông báo thụ lý, triệu tập…nhưng không liên lạc được hoặc bị thất lạc. Lưu ý: “Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó” (theo điểm c, Khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015).

- Ghi chính xác tên, nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người bị kiện và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Lưu ý: “Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng” (theo điểm đ, e Khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015). 

- Phải đưa ra những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan để Tòa án xem xét giải quyết. Cần lưu ý đưa ra yêu cầu một cách rõ ràng, cụ thể, tránh đưa ra những yêu cầu phi thực tế, trái quy định pháp luật.

2. Tài liệu, chứng cứ khác kèm theo đơn khởi kiện vụ án chia thừa kế

Tại Khoản 5, Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định: “Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm”.

Như vậy, bên cạnh đơn khởi kiện thì hồ sơ khởi kiện phải có kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của mình (người khởi kiện) bị xâm phạm. Trong vụ án chia thừa kế, tùy từng tình tiết cụ thể mà sẽ có tương ứng những tài liệu, giấy tờ kèm theo khác nhau. Tuy nhiên, thông thường sẽ có thể bao gồm:

- Bản sao CMND/thẻ CCCD còn hiệu lực của người khởi kiện, Giấy đăng ký kinh doanh, Văn bản ủy quyền…

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa người khởi kiện với người để lại di sản, với những người thừa kế khác…, như: Giấy khai sinh, CMND/thẻ CCCD còn hiệu lực, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, giấy nhận nuôi con nuôi…

- Di chúc của người mất để lại di sản (nếu có)

- Giấy chứng tử hoặc Quyết định tuyên bố một người đã chết của Tòa án.

- Bản kê khai danh sách di sản

- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu của người mất đối với di sản.

- Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến nguồn gốc di sản.

Ngoài ra, tùy từng tình tiết cụ thể của vụ án chia di sản thừa kế mà có thể còn phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến thời hiệu khởi kiện, các nghĩa vụ thanh toán của người đã mất mà để lại di sản…

Hồ sơ khởi kiện chính là căn cứ vô cùng quan trọng để Tòa án xem xét và ra quyết định có thụ lý hay không. Tòa án có thể yêu cầu người khởi kiện sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện hoặc trả lại đơn khởi kiện nếu đủ căn cứ theo quy định tại Điều 192, 193 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Điều này khiến cho thời gian tố tụng bị kéo dài, thậm chí không thể khởi kiện được. Do đó, trong thực tế, quá trình này cần có sự hiểu biết kiến thức pháp luật toàn diện và sự linh hoạt trong việc thu thập, cung cấp chứng cứ, tài liệu kèm theo trong hồ sơ khởi kiện. Từ đó, mới có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp một cách tối ưu nhất.

Nếu bạn đang có những vướng mắc liên quan đến chuẩn bị hồ sơ khởi kiện vụ án chia thừa kế nói riêng và các vụ việc dân sự, hình sự, kinh doanh thương mại khác nói chung, mà không thể tự giải quyết; Hãy liên hệ với Luật Sao Việt để được các Luật sư và chuyên viên của chúng tôi tư vấn cụ thể. Trong trường hợp bạn cần sử dụng dịch vụ, chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ soạn thảo đơn khởi kiện, dịch vụ tranh tụng tại Tòa án, Trung tâm trọng tài…

Tham khảo về hồ sơ năng lực và các dịch vụ tại Luật Sao Việt của chúng tôi tại đây:https://saovietlaw.com/gioi-thieu-1/gioi-thieu-ve-cong-ty-luat-tnhh-sao-viet-1/

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer