Giấy phép lao động là một trong những giấy tờ quan trọng và cần thiết để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ các thông tin của lao động nước ngoài và cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc bao gồm cả vị trí công việc. Vậy trường hợp người lao động thay đổi vị trí công việc thì doanh nghiệp phải điều chỉnh giấy phép lao động như thế nào?

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Sao Việt. Đối với câu hỏi của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:

Trường hợp 1: Thay đổi vị trí công việc nhưng không thay đổi công ty

Căn cứ : điểm b khoản 9 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP,

Điều kiện áp dụng: người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động

Thủ tục thực hiện : làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới

Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định152/2020/NĐ-CP

- Giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.

- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc, cụ thể như sau:

+ Lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành: có thể sử dụng các giấy tờ chứng minh như giấy bổ nhiệm, giấy phép lao động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản chứng minh kinh nghiệm…

+ Người lao động là chuyên gia, lao động kỹ thuật: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;

+ Trường hợp là cầu thủ bóng bá: Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;

+ Người lao động là phi công nước ngoài: Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận

+ Nếu là tiếp viên hàng không : chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp

+ Người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay : giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận

+ Thuyền viên nước ngoài : Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp

+ Huấn luyện viên thể thao: Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;

+ Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: Một số giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài như văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam, văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục; hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm; văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ; văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc….

Trình tự thực hiện:

Bước 1:  Nộp 1 bộ hồ sơ như trên nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất

Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trường hợp 2: Thay đổi vị trí công việc sang công ty khác

Đối với trường hợp người lao động nước ngoài thay đổi vị trí công việc sang công ty khác thì trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động sẽ được thực hiện như thủ tục cấp mới. Tham khảo tại : Thủ tục xin cấp giấy phép lao động từ năm 2021

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer