Người nộp thuế TNCN nếu nộp thừa sẽ được hoàn thuế khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và có yêu cầu hoàn thuế. Tuy nhiên, không phải ai nộp thuế cũng hiểu rõ cách tính số thuế được hoàn bởi việc xác định trường hợp hoàn thuế và cách tính thuế hoàn không dễ dàng. Vì vậy, độc giả hãy tham khảo bài viết sau đây của Luật Sao Việt để xác định mình có thuộc trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không và nếu có thì số thuế được hoàn là bao nhiêu.

Tham khảo điều kiện và thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân:

https://saovietlaw.com/tu-van-thue/dieu-kien-thu-tuc-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan/

1. Xác định bản thân có thuộc trường hợp được hoàn thuế hay không.

Trường hợp 1: Hoàn thuế trong trường hợp tổng thu nhập năm chưa đến mức phải nộp thuế

Nếu đi làm đủ 12 tháng trong năm mà thu nhập từ tiền lương, tiền công của các tháng là khác nhau (ví dụ: Tháng 1 được 10 triệu, tháng 2 được 8 triệu, tháng 3 được 15 triệu,....) hoặc mức lương cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng làm không đủ 12 tháng. 

Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, đối với trường hợp không có người phụ thuộc thì mức lương/thu nhập chịu thuế từ 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm. Nếu có phát sinh tháng thu nhập cao vượt quá 11 triệu đồng nhưng nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (trừ thu nhập được miễn thuế) từ 132 triệu đồng trở xuống thì sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; nếu có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng. 

Ví dụ: A đăng ký 01 người phụ thuộc cho cả năm 2022 thì A chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công năm 2022 trên 180 triệu đồng.

Trường hợp 2: Hoàn thuế trong trường hợp nộp thừa

Trường hợp này người nộp thuế cần tính chính xác số thuế phải nộp và đối chiếu với số thuế mình đã tạm nộp để biết số thuế nộp thừa là bao nhiêu.

Bước 1: Tính tổng thu nhập của bản thân

Bước 2: Tính các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có)

Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức 

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn 

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ và thu nhập tính thuế

- Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

- Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ 

Bước 5: Tính thuế TNCN phải nộp

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/tháng (đơn vị: triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/năm (đơn vị: triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 05

Đến 60

5

2

Trên 05 đến 10

Trên 60 đến 120

10

3

Trên 10 đến 18

Trên 120 đến 216

15

4

Trên 18 đến 32

Trên 216 đến 384

20

5

Trên 32 đến 52

Trên 384 đến 624

25

6

Trên 52 đến 80

Trên 624 đến 960

30

7

Trên 80

Trên 960

35

Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật:

- CÔNG TY LUẬT TNHH SAO VIỆT -            
"Sự bảo hộ hoàn hảo trong mọi quan hệ pháp luật"         

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT: 1900 6243

Địa chỉ tư vấn trực tiếp: Số 525B Lạc Long Quân, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: congtyluatsaoviet@gmail.com

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer