1. Hợp đồng làm việc là gì?

Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ giữa viên chức/người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập (khoản 5 Điều 3 Luật Viên chức 2010 )

Như vậy hợp đồng làm việc được sử dụng đối với viên chức, người được tuyển dụng làm viên chức thực hiện công việc nhiệm vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập

2, Hình thức của hợp đồng làm việc

- Hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản

- Số lượng: Hợp đồng làm việc được lập thành ba bản, trong đó một bản giao cho viên chức.

3, Các loại hợp đồng làm việc

Tùy theo thời hạn làm việc, hợp đồng làm việc được chia thành 2 loại:

+ Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

+ Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

 

 

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

Đặc điểm

Hợp đồng có ghi rõ thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng, thông thường trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.

Trong hợp đồng không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01/7/2020, trừ trường hợp:

+ Cán bộ, công chức được chuyển sang làm viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Viên chức 2010;

+ Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

 

Áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/7/2020;

+ Cán bộ, công chức được chuyển sang làm viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Viên chức 2010;

+ Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

 

Căn cứ pháp lý

Điều 25 Luật Viên chức 2010 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019)

 

4. Nội dung hợp đồng làm việc

Những nội dung cơ bản của hợp đồng làm việc được quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Viên chức 2010:

- Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

- Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.

Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;

- Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;

- Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);

- Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;

- Chế độ tập sự (nếu có);

- Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Hiệu lực của hợp đồng làm việc;

- Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định Luật Viên chức 2010 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Bình Luận

© 2018 SAOVIETLAW.COM Bản quyền thuộc về công ty Công Ty Luật TNHH Sao Việt

logo-footer